Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Gly-Ala + 2HCl + H2O -> Gly-HCl + Ala-HCl
=> mrắn = 237g
Đáp án C
Gly-Ala + 2HCl + H2O -> Gly-HCl + Ala-HCl
=> mrắn = 237g
Chọn đáp án B
hỗn hợp T gồm 3 peptit đều là đipeptit ⇒ 1T + 1 H 2 O → 2(amino axit)
⇒ n H 2 O = (7,12 – 6,4) ÷ 18 = 0,04 mol ⇒ n T = 0,04 mol.
Theo đó: 1T + 2HCl + 1 H 2 O → m gam muối || n H C l = 0,08 mol.
⇒ BTKL có: m m u ố i = 6,4 + 0,2 × 36,5 + 0,1 × 18 = 10,04 gam.
\(n_{Val-Ala-Gly}=\dfrac{14,7}{247}\left(mol\right)\\ Val-Ala-Gly+2H_2O+3HCl\rightarrow Mu\text{ố}i\\ m=m_{mu\text{ố}i}=m_{Val-Ala-Gly}+\dfrac{14,7}{247}.3.36,5+\dfrac{14,7}{247}.2.18\approx23,359\left(g\right)\)
Chọn đáp án D
gọi số mol Val-Gly-Val là 2x thì số mol Ala-Gly-Val-Ala tương ứng là 3x.
M V a l - G l y - V a l = 273 và M A l a - G l y - V a l - A l a = 316 ⇒ m = 1494x gam.
♦ thủy phân m gam peptit + NaOH → 42,48 gam muối + H 2 O .
có n H 2 O = ∑npeptit = 5x mol; nNaOH = 2x × 3 + 3x × 4 = 18x mol.
BTKL có: 1494x + 18x × 40 = 42,48 + 5x × 18 ⇒ x = 0,02 mol.
thay ngược lại có m = 1494x = 29,88 gam.
Chọn đáp án B
M A l a - A l a - G l y = 89 + 89 + 75 – 18 * 2 = 217
⇒ n A l a - A l a - G l y = 0,15 mol
Ala-Ala-Gly + 3HCl + 2 H 2 O → 2 C H 3 C H ( N H 3 C l ) - C O O H + C l H 3 N - C H 2 - C O O H
Vậy m = 0,15 * 2 * 125,5 + 0,15 * 111,5 = 54,375 gam
Chọn đáp án C
7,55 gam peptit thủy phân cho 0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val.
{0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val} + 0,02 mol NaOH + 0,1 mol HCl → m gam chất rắn + 0,02 mol H 2 O
||→ cần chú ý Gly, Ala và Val là các amino axit nên chúng là chất rắn khi cô cạn.
Gly + HCl → C 2 H 5 N O 2 H C l (không sinh H 2 O hay gì khác ngoài muối)
||→ BTKL có m = 7,55 + 0,025 × 3 × 18 + 0,02 × 40 + 0,1 × 36,5 – 0,02 × 18 = 12,99 gam.
Chọn đáp án B
➤ gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do
nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 3 H 2 O + 5HCl → Muối.
n H C l = 0,2 mol ⇒ n T = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 445 = 17,8 gam.
➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do
⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 5NaOH → (muối + NaOH dư) + 2 H 2 O .
n N a O H c ầ n = 0,04 × 5 = 0,2 mol mà n N a O H đ ề c h o = 0,24 mol
⇒ NaOH còn dư trong a gam chất rắn ⇒ n H 2 O = 2 n T = 0,08 mol
⇒ dùng BTKL có: a = 17,8 + 0,24 × 40 – 0,08 × 18 = 25,96 gam.
Chọn đáp án C.
Phản ứng thủy phân Gly-Ala trong HCl xảy ra như sau:
+ Gly - Ala + H 2 O → Gly + Ala Gly + Ala + 2 HCl → Gly - HCl + Ala - HCl
__________________________________________
Gly - Ala + H 2 O + 2 HCl → Gly - HCl + Ala - HCl
⇒ Dùng 1 mol Gly-Ala thu được 1 mol Gly-HCl và 1 mol Ala-HCl.
⇒ m = mmuối = (75 + 36,5) + (89 + 36,5) = 237,0 gam.