Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Ta có ∑ n G l y = 9 , 7 75 + 22 = 0,1 mol || ∑ n A l a = 13 , 32 89 + 22 = 0,12 mol
Đặt số mol 3 peptit lần lượt là a b và c ta có:
PT bảo toàn gốc gly → a + b + c = 0,1 (1)
PT bảo toàn gốc ala → 2a + b + c = 0,12 (2)
Đề bài yêu cầu tính ∑ n C O 2 = 8a + 10b + 10c = 8(a+b+c) + 2(b+c) = ??? (3)
Lấy 2×(1) – (2) → b + c = 0,08 (4) || Thế (1) và (4) vào (3)
⇒ ∑ n C O 2 = 8×0,1 + 2×0,08 = 0,96 mol
M A l a − G l y − G l u − L y s = 89 + 75 + 147 + 146 – 3.18 = 403
A l a - G l y - G l u - L y s + 5 N a O H → h h m u ố i + 2 H 2 O
Bảo toàn khối lượng: m m u ố i = m X + m N a O H – m H 2 O = 0 , 1 . 403 + 5 . 0 , 1 . 40 – 2 . 0 , 1 . 18 = 56 , 7 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án D
nGly-Na = 12,61/ 97 = 0,13 (mol); nAla – Na = 22,2/ 111= 0,2 (mol)
Gọi số mol của Ala- Ala- Gly: x (mol) ; Ala-Gly-Glu = y (mol) ; Gly-Ala-Val = z (mol)
Ala- Ala- Gly: C8H19N3O4: 0,07 (mol)
Ala- Gly- Glu: C10H17N3O7: y (mol)
Gly- Ala- Val: C10H19NO4: z (mol)
Bảo toàn nguyên tố C => nCaCO3 = nCO2 = 8.0,07 + 10y + 10z
=> nCO2 = 0,56 + 10. 0,06 = 1,16 (mol)
=> mCaCO3 = 1,16.100 = 116(g)
Chọn đáp án D
Xử lý tripeptit X ta có:
+ Áp dụng tăng giảm khối lượng ⇒ M M u ố i – M T r i p e p t i t = 40×3 – 18 = 102
⇒ n T r i p e p t i t = 92 , 51 - 62 , 93 102 = 0,29 mol ⇒ M T r i p e p t i t = 62 , 93 0 , 29 = 217
⇒ Tripeptit đó là Gly–Ala–Ala ⇔ CTPT của Tripeptit là C 8 H 15 O 4 N 3
⇒ Đốt 0,1 mol C 8 H 15 O 4 N 3 thu được n C O 2 = 0,8 mol và n H 2 O = 0,75 mol.
⇒ ∑ m C O 2 + H 2 O = 0,8×44 + 0,75×18 = 48,7 gam
Chọn đáp án B
➤ gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do
nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 3 H 2 O + 5HCl → Muối.
n H C l = 0,2 mol ⇒ n T = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 445 = 17,8 gam.
➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do
⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 5NaOH → (muối + NaOH dư) + 2 H 2 O .
n N a O H c ầ n = 0,04 × 5 = 0,2 mol mà n N a O H đ ề c h o = 0,24 mol
⇒ NaOH còn dư trong a gam chất rắn ⇒ n H 2 O = 2 n T = 0,08 mol
⇒ dùng BTKL có: a = 17,8 + 0,24 × 40 – 0,08 × 18 = 25,96 gam.
Đimetyl oxalat có 4C
Gly-Glu có 2 + 5 = 7C
Gly-Ala-Val có 2 + 3 + 5 = 10C
C t r u n g b ì n h = n C O 2 : n X = 0 , 7 : 0 , 1 = 7 => trong X thì số mol đimetyl oxalat bằng số mol của Gly-Ala-Val
Đặt số mol của các chất trong hỗn hợp X tương ứng là x, y, x (mol)
n X = x + y + x = 0 , 1 = > 2 x + y = 0 , 1
n N a O H = 2 x + 3 y + 3 x = 5 x + 3 y
Ta có: 2,5(2x + y) < 5x + 3y < 3(2x + y) => 2,5.0,1 < n N a O H < 3.0 , 1 h a y 0 , 25 < n N a O H < 0 , 3
Trong các phương án thì chỉ có n N a O H = 0 , 28 thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án C
➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do
⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị:
• Ala-Ala-Val-Glu + 5NaOH → muối + 2H2O.
⇒ nE = nNaOH ÷ 5 = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 388 = 15,52 gam.
với HCl: Ala-Ala-Val-Glu + 3H2O + 4HCl → muối.
dùng cùng m gam E nên nHCl = 4nE = 0,16 mol; n H 2 O = 3nE = 0,12 mol
⇒ mmuối = 15,52 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 23,52 gam.
Chọn đáp án B