Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol
=> X là este đơn chức: RCOOR’.
=> Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: CnH2n+1OH (n ≥ 1)
Từ phản ứng đốt cháy Z
Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol
=> X là este đơn chức: RCOOR’.
Mặt khác: mX + mO2 = mCO2 + mH2O => mCO2 + mH2O = 6,4 + 0,3.32= 16 gam (1)
Và mCO2 - mH2O = 1,6 gam (2)
Giải hệ 1 và 2
Ta có: nH2O > nCO2 => ancol no => nZ = nH2O - nCO2 = 0,2 mol
=> Số cacbon trong ancol là => CT ancol: CH3OH
=> Ta có RCOONa → Na2CO3 + RH
T: RH => MT = R+ 1 = 15.2
=> R = 29=> CTPT este: C2H5COOCH3
Đáp án cần chọn là: A
n O 2 = 5 , 04 22 , 4 = 0 , 225 ( m o l )
Quan sát 4 đáp án ta nhận thấy X là 1 este đơn chức.
Theo giả thiết: Nung muối Y với vôi tôi xút được khí T có tỉ khối so là 8 ⇒ T = 8.2 = 16 ⇒ T là CH4
Do đó muối Y là CH3COONa: CH3COONa + NaOH → C a O , t o CH4 + Na2CO3
Suy ra X có dạng CH3COOR'.
Khi đó đáp án đúng là A hoặc C.
Giả thiết cho CO2 và H2O mà khối lượng của chúng hơn kém nhau 1,2 gam nên ta buộc phải xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: m C O 2 - m H 2 O = 1 , 2 g a m
Sơ đồ phản ứng:
A + NaOH → muối Y + ancol Z
Ta đã có khối lượng Z và O2, m C O 2 - m H 2 O = 1 , 2 g a m , nên nhìn vào sơ đồ phản ứng ta thấy: nếu ta sử dụng định luật bảo toàn khối lượng thì ta sẽ có được tổng m C O 2 + m H 2 O , từ đó giải hệ 2 ẩn tìm được ngay m C O 2 v à m H 2 O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m Z + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
Từ đó suy ra:
=> Z là ancol no đơn chức mạch hở
Với Z,
=> dựa vào 4 đáp án suy ra Z là C H 4 O h a y C H 3 O H
Hoặc sử dụng công thức áp dụng cho ancol no đơn chức mạch hở:
n Z = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15
⇒ Trong Z có số C là: C = n C O 2 n Z = 0 , 15 0 , 15 = 1 ⇒ Z là CH3OH
Kết hợp với X có dạng CH3COOR’
Vậy X là CH3COOCH3
Trường hợp 2 m C O 2 - m H 2 O = 1 , 12 ( g a m )
Cũng giải tương tự như trên, ta có ngay hệ
Suy ra:
=> n C O 2 < n H 2 O => Z là ancol no đơn chức mạch hở
Ta có: n Z = n H 2 O - n C O 2 = 0,224
Trong Z có số C là:
=> loại trường hợp này
Đáp án C
Đáp án: B
Xà phòng hóa este chỉ tạo một sản phẩm
=> X là este nội phân tử
Nung muối Y => Thực hiện phản ứng vôi tôi xút, tạo ancol Z và Na2CO3
Đốt Z => 3CO2 + 4H2O
=> Rượu no, có số C là 3 4 - 3 = 3
=> Z là CH3-CH2-CH2-OH
=> X có thể là: ; ;
Xét 4 đáp án => B thỏa mãn
Đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:
= 6,12 gam
→ gam →
mol
→ gam →
mol.
gam
mol
Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).
K gồm 2 khí trong đó có CH4.
Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra
⇒ khí còn lại bị hấp thụ.
trong A chứa 2 gốc CH3COO-
⇒ gốc còn lại cũng là gốc axit đơn chức
⇒ nkhí còn lại = nA = 0,12 mol.
⇒ Mkhí còn lại =
khí còn lại là C2H4.
⇒ là (CH3COO)2(CH2=CH-COO)C3H5
⇒ a = 0,12 . 230 = 2,76
mol
⇒ x = 0,38 ÷ 0,19 = 2.
Muối gồm 0,12 mol
;
0,24 mol CH3COONa; 0,02 mol NaCl
=> b = 0,12.94 + 0,24.82 + 0,02.58,5 = 32,13
=> a + b + x = 61,73 gam
Chọn A.
Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2.
Khi nung F với vôi tôi xút thì: n C H 4 = n C H 3 C O O N a + n C H 2 ( C O O N a ) 2 = 0 , 13 m o l
Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:
Hỗn hợp X gồm (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và CH2(COOCH3)2 (0,03 mol) Þ %mZ = 64,38%
Chọn A.
Ta có: có 0,08 mol.
Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol)
Þ Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Þ Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)
Chọn D.
X + NaOH → muối Y và ancol Z nên X phải là este.
Y là RCOONa
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
MRH = 1,03.29 = 30 => R = 29 (C2H5): loại đáp án B.
Theo các đáp án còn lai thì ancol Z là no đơn chức, đặt Z là C n H 2 n :
C n H 2 n + 2 O + O 2 → C O 2 + ( n + 1 ) H 2 O
Gọi x = n C O 2 , y = n H 2 O
Theo đề: 44x - 18y = 1,53 (1)
Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 6,39 (2)
Từ (1) và (2): x = 0,09; y = 0,135.
n = 0 , 09 0 , 135 - 0 , 09 = 2 ⇒ Z l à C 2 H 5 O H .