K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

I can present my air ticket, passport and documents required to enter/exit the country.

(Tôi có thể xuất trình vé máy bay, hộ chiếu và các giấy tờ cần thiết để nhập cảnh / xuất cảnh.)

I can go to the city square, swim in the sea or go to the cinemain my town at the weekend.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

I can play an instrument best. To get better, I think I should practice it as much as I can.

(Tôi có thể chơi một nhạc cụ tốt nhất. Để trở nên tốt hơn, tôi nghĩ mình nên luyện tập nó nhiều nhất có thể.)

15 tháng 8 2023

I always read books and listen to music

I have many things to do at the weekend. Usually I go to the shopping centre, go swimming with my friends and eat out.

12 tháng 2 2023

We should look at the departure information board, the guide signs, the shuttle bus number and the gate

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

- Lack of food (Thiếu thực phẩm)

- Dehydration (Mất nước)

- Mosquitoes (Muỗi)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Student A: Do you think that recycling can change the world?

(Bạn có nghĩ rằng tái chế có thể thay đổi thế giới?)

Student B: Yes,I think so. Recycling saves energy and water, lowers pollution and greenhouse gas

emissions, improves air and water quality, preserves landfill space and conserves natural resources.

(Vâng, tôi nghĩ thế. Tái chế giúp tiết kiệm năng lượng và nước, giảm thiểu ô nhiễm và khí thải nhà kính, cải

thiện chất lượng không khí và nước, bảo tồn không gian chôn lấp và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.)

Student A: Can you think of an idea to make toys from rubbish?

(Bạn có thể nghĩ ra ý tưởng làm đồ chơi từ rác không?)

Student B: Yes, I will make a little piggy bank from water bottles. Would you like to do with me?

(Vâng, tôi sẽ làm một con heo đất nhỏ từ chai nước. Bạn có muốn làm với tôi không?)

Student A: Sure!

(Chắc chắn rồi!)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

I can write down eight instruments in 60 seconds. They are piano, guitar, drum, violin, trumpet, flute, organ, and harmonica. 

(Tôi có thể viết ra tám nhạc cụ trong 60 giây. Đó là piano, guitar, trống, vĩ cầm, kèn trumpet, sáo, organ và harmonica.)

4. USE IT! Work in pairs. Imagine you are in the followingsituations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner.(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong những trường hợp sau đây. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn và sau đó giải thích lý do của bạn cho bạn của bạn.)1. You are in town with friends. Your mum calls you. Do you …(Bạn đang ở trong thị trấn với bạn bè. Mẹ của bạn gọi...
Đọc tiếp

4. USE IT! Work in pairs. Imagine you are in the followingsituations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong những trường hợp sau đây. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn và sau đó giải thích lý do của bạn cho bạn của bạn.)

1. You are in town with friends. Your mum calls you. Do you …

(Bạn đang ở trong thị trấn với bạn bè. Mẹ của bạn gọi cho bạn. Bạn có …)

a. answer your phone?

(trả lời điện thoại của bạn?)

b. pretend you can’t hear it?

(giả vờ như bạn không thể nghe thấy nó?)

c. answer, but say that the line is bad and hang up?

(trả lời, nhưng nói rằng đường truyền là kém và cúp máy?)

2. You are talking to a friend on the phone in a public place. Your friend can’t hear you. Do you …

(Bạn đang nói chuyện điện thoại với một người bạn ở nơi công cộng. Bạn của bạn không thể nghe thấy bạn. Bạn có …)

a. explain that the line is bad, hang up and call later?

(giải thích rằng đường truyền là kém, cúp máy và gọi lại sau?)

b. continue the call and speak up?

(tiếp tục cuộc gọi và nói to lên?)

c. hang up and send a message?

(cúp máy và gửi tin nhắn?)

3. You send an instant message to a friend with important news. Your friend doesn’t answer. Do you …

(Bạn gửi một tin nhắn tức thì cho một người bạn với tin quan trọng. Bạn của bạn không trả lời. Bạn có …)

a. forget about it and wait for your friend’s response?

(quên nó đi và đợi phản hồi của người bạn đó?)

b. think your friend is ignoring you and feel angry?

(nghĩ rằng bạn của bạn đang phớt lờ bạn và cảm thấy tức giận?)

c. call to tell your friend to look at the message?

(gọi để nói với bạn bè của bạn xem tin nhắn?)

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Iwill answer my phone, because I think my mom will worry if I don’t answer and unfortunately she’s in an emergent situation and need me to help.

(Tôi sẽ trả lời điện thoại của mình, vì tôi nghĩ mẹ tôi sẽ lo lắng nếu tôi không trả lời và rất tiếc mẹ đang ở  trong một tình huống khẩn cấp và cần tôi giúp.)

2. I hang up and send her a message because it’s too noisy in the public place, if we keep talking, it will be difficult for us to hear each other.

(Tôi cúp máy và gửi cho cô ấy một tin nhắn vì ở nơi công cộng ồn ào quá, nếu chúng tôi tiếp tục nói chuyện sẽ khó nghe thấy nhau.)

3. I call to tell my friend to look at the message because maybe she’s busy and doesn’t know about the message.

(Tôi gọi điện bảo bạn tôi xem tin nhắn vì có thể cô ấy đang bận và không biết về tin nhắn.)