Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I can go to the city square, swim in the sea or go to the cinemain my town at the weekend.
I can play an instrument best. To get better, I think I should practice it as much as I can.
(Tôi có thể chơi một nhạc cụ tốt nhất. Để trở nên tốt hơn, tôi nghĩ mình nên luyện tập nó nhiều nhất có thể.)
I have many things to do at the weekend. Usually I go to the shopping centre, go swimming with my friends and eat out.
We should look at the departure information board, the guide signs, the shuttle bus number and the gate
- Lack of food (Thiếu thực phẩm)
- Dehydration (Mất nước)
- Mosquitoes (Muỗi)
Student A: Do you think that recycling can change the world?
(Bạn có nghĩ rằng tái chế có thể thay đổi thế giới?)
Student B: Yes,I think so. Recycling saves energy and water, lowers pollution and greenhouse gas
emissions, improves air and water quality, preserves landfill space and conserves natural resources.
(Vâng, tôi nghĩ thế. Tái chế giúp tiết kiệm năng lượng và nước, giảm thiểu ô nhiễm và khí thải nhà kính, cải
thiện chất lượng không khí và nước, bảo tồn không gian chôn lấp và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.)
Student A: Can you think of an idea to make toys from rubbish?
(Bạn có thể nghĩ ra ý tưởng làm đồ chơi từ rác không?)
Student B: Yes, I will make a little piggy bank from water bottles. Would you like to do with me?
(Vâng, tôi sẽ làm một con heo đất nhỏ từ chai nước. Bạn có muốn làm với tôi không?)
Student A: Sure!
(Chắc chắn rồi!)
I can write down eight instruments in 60 seconds. They are piano, guitar, drum, violin, trumpet, flute, organ, and harmonica.
(Tôi có thể viết ra tám nhạc cụ trong 60 giây. Đó là piano, guitar, trống, vĩ cầm, kèn trumpet, sáo, organ và harmonica.)
1. Iwill answer my phone, because I think my mom will worry if I don’t answer and unfortunately she’s in an emergent situation and need me to help.
(Tôi sẽ trả lời điện thoại của mình, vì tôi nghĩ mẹ tôi sẽ lo lắng nếu tôi không trả lời và rất tiếc mẹ đang ở trong một tình huống khẩn cấp và cần tôi giúp.)
2. I hang up and send her a message because it’s too noisy in the public place, if we keep talking, it will be difficult for us to hear each other.
(Tôi cúp máy và gửi cho cô ấy một tin nhắn vì ở nơi công cộng ồn ào quá, nếu chúng tôi tiếp tục nói chuyện sẽ khó nghe thấy nhau.)
3. I call to tell my friend to look at the message because maybe she’s busy and doesn’t know about the message.
(Tôi gọi điện bảo bạn tôi xem tin nhắn vì có thể cô ấy đang bận và không biết về tin nhắn.)
I can present my air ticket, passport and documents required to enter/exit the country.
(Tôi có thể xuất trình vé máy bay, hộ chiếu và các giấy tờ cần thiết để nhập cảnh / xuất cảnh.)