Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn't), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn't play football last Sunday.
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
Bảng xếp hạng
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn't), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn't play football last Sunday.
A .cách dùng
1. chỉ 1 hành động đã bắt đầu và kết thúc ở 1 thời điểm rõ ràng tro qua khứ ( thường đi vs yesterday , ago , in, last summer, ...)
vd : we spent last summer at the siaside
mùa hè vừa rồi chúng tôi đi nghỉ ở miền biển
2. diễn tả thói quen tro quá khứ
vd : i smoked twenty cigarettes a day till i gave up
tôi đã hút 20 điếu thuốc 1 ngày cho đến khi tôi bỏ hút
B. cách thành lập
1 khẳng định
s + past tense
vd : i / you /he /she / it / we / they worked / ate
lưu ý : past tense của động từ thường chỉ cần thêm đuôi ed vào động từ nguyên thể : work _ worked
past tense của động từ bất quy tắc, quá khứ phân từ
to sing _ sang to come _ came
2. câu phủ định
s + didn't + v
vd : i / you / he / she / it / we / they didn't work / eat
3 câu nghi vấn
did + s + v
vd : did i/you / he / she /it / we / they work /eat ?
HỌC TỐT