Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.
1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p
2. instead of đi với Ving / N
3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn
Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại
but: ngoại trừ
Đáp án là A. But ở đây là 1 giới từ, nó đồng nghĩa với EXCEPT, mang nghĩa là “ngoại trừ”, thường đứng sau all, more, every, any, no (everything, nothing, nobody...)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hinder (v): cản trở
resist (v): kháng cự
prevent (v): ngăn cản
cease (v): ngừng
Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.
Đáp án: C
Đáp án D
Giải thích:
spent (quá khứ của spend): dành, dành ra thought (quá khứ của think): suy nghĩ
had (quá khứ của have): có
felt (quá khứ của feel): cảm thấy
Đáp án A
Giải thích:
bought (quá khứ của buy): mua
sold (quá khứ của sell): bán
became (quá khứ của become): trở nên, trở thành
brought (quá khứ của bring): mang, mang đến
Đáp án A
Giải thích:
Luckily (adv): may mắn
Lucky (a): may mắn
Unluckily (adv): không may mắn
Unlucky (a): không may mắn
Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu, và về nghĩa ta dùng từ “luckily”
Đáp án B
Giải thích:
whom: ai, người nào (thay thế cho tân ngữ chỉ người)
which: cái gì, cái nào
who: ai, người nào (thay thế cho chủ từ chỉ người)
where: ở đâu
Trong câu này ta dùng mệnh đề quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
get there: đạt được mục đích, hoàn thành công việc
A. đến một nơi đã dự định với khó khăn B. đạt được mục tiêu bằng cách làm việc chăm chỉ
C. có những điều bạn đã mong muốn từ lâu D. nhận được bằng trung học hoặc đại học
Thông tin: The confidence you have in other areas – from being able to drive a car, perhaps – means that if you can’t, say, build a chair instantly, you don’t, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
Tạm dịch: Sự tự tin bạn có trong các lĩnh vực khác – có lẽ từ việc có thể lái xe một chiếc xe - có nghĩa là nếu bạn không thể, nói rằng, xây dựng một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không muốn phá huỷ nỗ lực thảm hại đầu tiên của bạn giống như một đứa trẻ. Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ, với sự chăm chỉ, cuối cùng bạn sẽ đạt được điều đó.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Người ta thường nói rằng chúng ta học nhiều thứ không đúng lúc. Sinh viên đại học thường học ít nhất vì họ phát cuồng một cuộc sống xã hội sôi động thay vì học. Trẻ em thường la hét trước khi tập đàn piano vì nó rất nhàm chán. Chúng phải được trao sao vàng và huy chương để chịu bơi, hoặc phải hối lộ để làm bài kiểm tra. Nhưng câu chuyện sẽ khác khi bạn già đi.
Trong những năm qua, tôi đã chia sẻ về việc học tập của người lớn. Lúc 30 tuổi, tôi đã đi học đại học và học về Lịch sử và tiếng Anh. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Đối với người mới bắt đầu, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đến trễ - tôi là người cau mày và gõ ngón tay nếu giáo viên đến trễ chứ không phải ngược lại. Quả thật, nếu tôi có thể thuyết phục anh ta nán lại thêm năm phút nữa, thì đó là một phần thưởng, không phải là một điều phiền toái. Tôi không sợ hãi khi đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là một niềm vui không phải là một nỗi đau. Khi tôi vượt qua một kỳ thi, tôi đã vượt qua nó cho tôi và chỉ riêng tôi, chứ không phải cho cha mẹ hoặc giáo viên của mình. Sự hài lòng tôi nhận được là hoàn toàn cá nhân.
Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ đã bị mai một. Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những gì bạn mất ở phần bị mai một, bạn sẽ lấy được ở phần trưởng thành.
Nhìn ở cách khác, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Chẳng hạn, khi bạn già đi, bạn sẽ bớt bực bội hơn. Kinh nghiệm đã nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó cẩn thận hết lần này đến lần khác, cuối cùng bạn sẽ làm được. Sự tự tin mà bạn có trong các lĩnh vực khác - từ việc có thể lái xe, có lẽ - có nghĩa là nếu bạn không thể, nói, làm ra một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không muốn phá hủy những nỗ lực thất bại đầu tiên của bạn như một đứa trẻ. Sự trưởng thành cho bạn biết rằng bạn sẽ, với sự chăm chỉ, cuối cùng đạt được điều đó.
Tôi ghét những bài học piano ở trường, nhưng tôi giỏi âm nhạc. Và trở lại với nó, với một giáo viên có thể giải thích tại sao một số bài tập nhất định lại hữu ích và với các khái niệm âm nhạc thật kỳ diệu mà ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thể nắm bắt được. Ban đầu, tôi cảm thấy hơi kỳ lạ, chơi một tác phẩm mà tôi đã chơi cho kỳ thi ở trường, chỉ với một chút hiểu biết về ý định của nhà soạn nhạc như tôi đã có trong suốt những năm trước. Nhưng chẳng mấy chốc, những cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết đã tuôn ra từ ngón tay của mình, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao sự luyện tập tạo nên sự hoàn hảo.
Đáp án D
Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.
1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p
2. instead of đi với Ving / N
3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn
Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại
but: ngoại trừ