K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2020

hihi

1 tháng 5 2020

ra là vậy

11 tháng 6 2023

a)

- Các nhân tố bất lợi của ngoại cảnh chính là các nhân tố chọn lọc.

- Ngoại cảnh xác định hướng chọn lọc thể hiện:

+ Ngoại cảnh thay đổi → chọn lọc vận động, hình thành đặc điểm thích nghi mới.

+ Ngoại cảnh ổn định → chọn lọc ổn định, duy trì đặc điểm thích nghi đã có.

+ Ngoại cảnh không đồng nhất → chọn lọc phân hoá.

b) Có sự khác nhau về điều kiện sống của 2 loài:

- Điều kiện sống của loài L1 có biến động hơn loài L2, vì điều kiện sống thay đổi là nhân tối gây ra sự chọn lọc.

- Loài L1 phải có vùng phân bố rộng hơn loài L2, điều kiện sống của loài L1 không đổng nhất và không liên tục. Trong điều kiện đó, quá trình cách ly và phân hoá diễn ra nhanh hơn, tạo điều kiện thúc đẩy sự hình thành loài mới.

8 tháng 10 2018

Chọn A.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV.

ý III sai vì hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới chứ không phải bằng chứng gián tiếp.

27 tháng 2 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Phát biểu sai là (3), vượn ngày nay không phải tổ tiên của con người

Chọn B

1 tháng 2 2018

Đáp án B

  (1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh à đúng

  (2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội à đúng

  (3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người à sai, vượn người ngày nay có chung nguồn gốc tổ tiên với loài người

          4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu à đúng

2 tháng 11 2018

Đáp án: B

(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh => đúng

(2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội => đúng

(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người => sai, vượn người ngày nay có chung nguồn gốc tổ tiên với loài người

(4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu => đúng

4 tháng 10 2017

Đáp án C

Phát biểu I, II, IV đúng, III sai → Đáp án C

III – Sai. Vì điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi này là các nhân tố tiến hóa.

13 tháng 3 2017

Đáp án D

I. Hình thành loài bằng con đường địa phương thức hình thành loài cả động vật thực vật. à đúng

II. Cách li địa nhân tố tạo điều kiện cho sphân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài. à đúng

III. Điều kiện địa nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên thsinh vật à đúng

IV. Quá trình hình thành loài mới cần stham gia của các nhân tố tiến hóa. à đúng

29 tháng 7 2019

Đáp án: D

I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. → đúng

II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài. → đúng

III. Điều kiện đ ịa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật → đúng

IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. → đúng

24 tháng 3 2017

Chọn đáp án A.

Có ba phát biểu đúng là II, III, IV.

- Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài. Quan hệ giữa một sinh vật ăn một sinh vật khác là mối quan hệ hết sức khắc nghiệt, trong thiên nhiên đây chính là động lực tiến hóa của các loài sinh vật. Trong quá trình tiến hóa, thông qua chọn lọc cả vật dữ và con mồi đều hình thành những khả năng thích nghi để săn mồi có hiệu quả và lẩn tránh kẻ thù. Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi luôn được giữ ở mức cân bằng động, nghĩa là số lượng cá thể của hai quần thể này dao động gần như đồng bộ với nhau.

- Trong quần xã, giữa các loài có chung nguồn sống, các loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở… và các điều kiện sống khác trong môi trường. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên sẽ có một loài thắng thế còn loài khác bị bại. Tuy nhiên, những loài có cùng một nguồn thức ăn vẫn có thể sống chung hòa bình trong một sinh cảnh, nếu ổ sinh thái của chúng không quá giống nhau. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân hóa ổ sinh thái của mình (bao gồm cả không gian sống, nguồn thức ăn và cách khai thác nguồn thức ăn đó).

- Quan hệ vật chủ - kí sinh là quan hệ của một loài sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ sinh vật đó. Mối quan hệ vật chủ - kí sinh là biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt, chỉ khác là vật kí sinh nhỏ, có số lượng đông, không gây chết ngay vật chủ mà chỉ làm yếu dần, gây bệnh cho sinh vật chủ. Sinh vật kí sinh không có đời sống tự do mà thường phụ thuộc vào một số loài sinh vật chủ nhất định.