Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O
_______0,2----->0,1
=> \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Đáp án C.
nGly-Ala = 0,06 mol; nNaOH = 0,3 mol
► Quy đổi quá trình về:
Gly-Ala + NaOH + H2SO4 vừa đủ
⇒ nH2SO4 = nGly-Ala + nNaOH ÷ 2 = 0,21 mol.
Lại có:
Gly-Ala + 1H+ + 1H2O → 2 Cation
NaOH + H+ → Na+ + H2O
⇒ nH2O = nNaOH – nGly-Ala = 0,24 mol.
Bảo toàn khối lượng:
⇒ m = 8,76 + 0,3 × 40 + 0,21 × 98 – 0,24 × 18 = 37,02(g)
Đáp án C
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
n FeSO 4 dư = 0,0075.0,015 = 1,125. 10 - 4 mol
25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7
=> n K 2 Cr 2 O 7 phản ứng = 35 - 7 , 5 1000 . 0 , 015 = 4 , 125 . 10 - 4 mol
⇒ n Cr ( quặng ) = 2 n K 2 Cr 2 O 7 phải ứng . 100 20 = 4 , 125 . 10 - 3 mol
⇒ % m Cr ( quặng ) = 52 . 4 , 125 . 10 - 3 1 . 100 % = 21 , 45 %
Đáp án D
X: H2N-R-COOH
8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M
Gọi x là số mol X phản ứng
ta có x mol NH3Cl-R-COOH, 0,2-x mol HCl
Cần 0,3 mol NaOH
=> 2x + 0,2 - x = 0,3 => x = 0,1
⇒
M
X
=
8
,
9
0
,
1
=
89
⇒
CH
3
CH
(
NH
2
)
-
COOH
(
do
X
là
alpha
amino
acid
)
Đáp án B
Nhận thấy từ đáp án X đều chwuas 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → Công thức của X là (NH2)R COOH
Coi bài toán tương đương cho 0,2 mol HCl tác dụng với NaOH trước, sau đó X mới tác dụng với NaOH → nX = nNaOH - nHCl = 0,1 mol
Luôn có nH2O= nNaOH = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 22,8 + 0,3. 18 - 0,2. 36,5 - 0,3. 40 = 8,9 gam → M = 89 ( CH3-CH(NH2)-COOH)
Đáp án A
Phản ứng:
*Nhận xét sự đặc biệt của hỗn hợp khí và tỉ lệ phản ứng
Dung dịch thuốc tím KMnO4 trong mối trường axit là một chất oxi hóa mạnh:
Đáp án D