Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Chị tôi hay ốm vì chị không tập thể dục = Nếu chị tôi tập thể dục, chị sẽ không ốm thường xuyên.
Câu điều kiện loại 2 dùng để chỉ một sự việc không có thật ở hiện tại và kết quả giả định của nó.
Cấu trúc: If + S + Ved, S + would/could (not) + V-inf
Ở đây, việc chị tập thể dục không xảy ra và đương nhiên, kết quả rằng chị không ốm thường xuyên cũng là giả định.
Các đáp án còn lại sai về cả nghĩa và ngữ pháp.
Đáp án : D
Chị của cậu ta bị ốm -> từ cần bổ nghĩa là tính từ sở hữu “của cậu ta” , dùng đại từ “whose”. Sick (Adj) = ốm. Việc bị ốm lại là quá khứ : was sick
B
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
Since + mệnh đề: bởi vì Because of + N: bởi vì
In spite of + N: bất kể Instead of + N/Ving: thay vì
(25) ________ of William's quick thinking
Tạm dịch: Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William
D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Đáp án B và C thiếu giới từ “to”. Đằng sau chỗ trống là “what happened” nên ta chọn D để phù hợp về nghĩa.
In spite of being frightened, he (23) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him.
Tạm dịch: Thay vì hoảng sợ, cậu ấy đã nói cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ.
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. agreeable (adj): có thể đồng ý B. happy (adj): hạnh phúc
C. grateful (adj): biết ơn D. approving (adj): đồng tình
Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ________ to both William and the ambulance service.
Tạm dịch: Bà Baldock đã ra viện hôm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.
Dịch bài đọc:
William Baldock dũng cảm, người chỉ mới 6 tuổi, là một anh hùng sau khi giúp mẹ cậu ấy khi bà bị ngã cầu thang. William đã nhanh chóng gọi cấp cứu khi mẹ bị gãy chân. Thay vì hoảng sợ, cậu ấy đã nói cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ. Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những gì cậu ấy đã làm. Khi đợi những người này tới, cậu ý chăm sóc người em 18 tháng tuổi của mình.
Khi xe người đàn ông cứu thương Steve Lyn đến nhà, ông đã rất ngạc nhiên: "Thật tuyệt khi một cậu bé sáu tuổi biết đúng số người quay số, và có thể cung cấp cho chúng tôi thông tin chính xác. Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William, chúng tôi đã có thể đến đó ngay lập tức.
Bà Baldock đã ra viện hôm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
“what he had done”: những gì cậu ấy đã làm
He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (24) _________.
Tạm dịch: Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những gì cậu ấy đã làm.
Đáp án : C
Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu của người đứng trước (the boy). Cậu ta – người mà chị bị ốm đã tới bệnh viện. Sau đại từ quan hệ là mệnh đề quan hệ với động từ như bình thường (was sick)