K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) CaC2 + 2 H2O -> Ca(OH)2 + C2H2

CT về khối lượng p.ứ:

mCaC2+mH2O=mCa(OH)2+mC2H2

b) mCaC2+ mH2O = mCa(OH)2 + mC2H2

<=>mCaC2+36=74+26

<=>mCaC2=64(kg)

Tỉ lệ phần trăm về KL canxi cacbua có trong đất đèn:

%mCaC2/đất đèn= (64/80).100=80%

4 tháng 4 2022

Áp dụng đlbtkl:

\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{C_2H_2}\\ m_{CaC_2}=148+52-72=128\left(kg\right)\\ \%CaC_2=\dfrac{128}{200}=64\%\)

23 tháng 12 2017

CaC2+2H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2+C2H2

\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{C_2H_2}\)

\(m_{CaC_2}+36=74+26\rightarrow m_{CaC_2}=74+26-36=64gam\)

mđất đèn=\(\dfrac{100}{80}.64=80gam\)

5 tháng 7 2019

a) mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

21 tháng 12 2021

ko có

7 tháng 11 2018

CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2

a) Theo định luật bảo toàn khối lượng:

\(m_{CaC_2}+m_{HCl}=m_{CaCl_2}+m_{C_2H_2}\)

b) Theo a) ta có:

\(m_{CaC_2}=m_{CaCl_2}+m_{C_2H_2}-m_{HCl}=111+26-73=64\left(g\right)\)

c) \(\%CaC_2=100\%-10\%=90\%\)

\(\Rightarrow x=\dfrac{m_{CaC_2}}{90\%}=\dfrac{64}{90\%}=71,11\left(g\right)\)

8 tháng 11 2016

a) Công thức về khối lượng phản ứng:

mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg

=> %CaCO3

= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%



 

27 tháng 9 2016

a) Công thức về khối lượng phản ứng:

mCaCO3 = mCaO + mCO2            

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :

%mCaCO=  \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.

29 tháng 11 2019

banh

20 tháng 10 2018

a, CaO + H2O--> Ca(OH)2

b, tỉ lệ : 1:1

c, mCaO:mH2O=56:18=28:9

d, 200ml nước= 200g

=> mdd Ca(OH)2= mCaO + mH2O= 5,6 + 200=205 , 6g

Ta có n Ca(OH)2=nCaO=5,6/56=0,1 mol= nCa(OH)2

=> mCa(OH)2=0,1.74=7,4 g

24 tháng 12 2022

Câu 1:

a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O

b) ĐLBTKL: \(m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CO_2}=m_{CaCO_3}+m_{H_2O}\)

`=>` \(m_{CO_2}=25+4,5-18,5=11\left(g\right)\)

Câu 2:

\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)

PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)

Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=n.M=0,8.27=21,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=n.M=0,4.102=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

24 tháng 12 2022

a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 →→ CaCO3↓↓ + H2O

b) ĐLBTKL: mCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2OmCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2O

⇒⇒ mCO2=25+4,5−18,5=11(g)mCO2=25+4,5−18,5=11(g)

Câu 2:

nO2=mM=19,232=0,6(mol)nO2=mM=19,232=0,6(mol)

PTHH: 4Al+3O2to→2Al2O34Al+3O2→to2Al2O3

Theo PTHH: ⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol){nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol)

⇒⇒ {mAl=n.M=0,8.27=21,6(g)mAl2O3=n.M=0,4.102=40,8(g)