Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sắp xếp lần lượt theo ngày sinh hoặc sắp xếp linh tinh, sắp xếp thế nào cũng được đều là do người sắp xếp!!!
Học tốt!!!
Các tranh cần được sắp xếp lại như sau:
Tranh 3 - 5 - 4 - 1 - 2
Câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. Người Việt Nam đều là con cháu vua Hùng nên phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau
Cần sắp xếp như sau : Tranh 3 – Tranh 1 – Tranh 4 – Tranh 2
Các em có thể dựa vào bài Hai Bà Trưng ở tuần 19 để nói về Hai Bà Trưng.
Sau đây là vài điều về anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn :
Trần Quốc Tuấn, (Trần Hưng Đạo) sinh năm 1226 và mất năm 1300.Vào thế kỉ XIII (13), quân Nguyên Mông đã ba lần hùng hố sang xâm lấn nước ta. Ông được nhà vua Trần phong tướng và cử cầm quân đánh giặc, dưới sự lãnh đạo của ông, quân dân nhà Trần đã giành thắng lợi vẻ vang. Ông đã soạn ra sách dạy việc dùng binh gọi là "Binh thư yếu lược" để luyện quân sĩ. Trong quá trình đánh giặc, ông còn viết ra một bài hịch rất thống thiết, hào hùng đổ khích lệ toàn quân chiến đấu tiêu diệt kẻ thù. Đó là bài Hịch Tướng Sĩ mà muốn dời sử sách còn lưu. Khi ông mất đi, nhân dân ta đã tôn vinh ông, coi như một vị thần và lập đền thờ ở nhiều nơi. Nhân dân thường kính cẩn gọi ông là Đức Thánh Trần.
Kinh Dương Vương: 2879 - 2794 TCN (số năm trị vì là ước đoán).Hùng Hiền vương: 2793 - 2525 TCN. HHùng Lân vương : 2524 - 2253 TCNHùng Việp vương: 2252 - 1913 TCNHùng Hi vương : 1912 - 1713 TCNHùng Huy vương : 1712 - 1632 TCNHùng Chiêu vương : 1631 - 1432 TCNHùng Vĩ vương : 1431 - 1332 TCNHùng Định vương : 1331 - 1252 TCNHùng Hi vương : 1251 - 1162 TCNHùng Trinh vương : 1161 - 1055 TCNHùng Vũ vương : 1054 - 969 TCNHùng Việt vương : 968 - 854 TCNHùng Anh vương: 853 - 755 TCNHùng Triêu vương : 754 - 661 TCNHùng Tạo vương : 660 - 569 TCNHùng Nghị vương : 568 - 409 TCNHùng Duệ vương : 408 - 258 TCN
_Hok tốt_
1. Kinh Dương Vương(涇陽王): 2879 - 2794 TCN (số năm trị vì là ước đoán). Huý là Lộc Tục (祿續).
2. Hùng Hiền Vương(雄賢王), còn được gọi là Lạc Long Quân (駱龍君 hoặc 雒龍君 hoặc 貉龍君): 2793 - 2525 TCN. Huý là Sùng Lãm (崇纜).
3. Hùng Lân Vương (雄麟王): 2524 - 2253 TCN.
4. Hùng Việp Vương (雄曄王): 2252 - 1913 TCN.
5. Hùng Hi Vương (雄犧王): 1912 - 1713 TCN (phần bên trái chữ "Hi" 犧 là bộ "ngưu" 牛).
6. Hùng Huy Vương (雄暉王): 1712 - 1632 TCN.
7. Hùng Chiêu Vương (雄昭王): 1631 - 1432 TCN.
8. Hùng Vĩ Vương (雄暐王): 1431 - 1332 TCN.
9. Hùng Định Vương (雄定王): 1331 - 1252 TCN.
10. Hùng Hi Vương (雄曦王): 1251 - 1162 TCN (phần bên trái chữ "Hi" 犧 là bộ "nhật" 日).
11. Hùng Trinh Vương (雄楨王): 1161 - 1055 TCN.
12. Hùng Vũ Vương (雄武王): 1054 - 969 TCN.
13. Hùng Việt Vương (雄越王): 968 - 854 TCN.
14. Hùng Anh Vương (雄英王): 853 - 755 TCN.
15. Hùng Triêu Vương (雄朝王): 754 - 661 TCN.
16. Hùng Tạo Vương (雄造王): 660 - 569 TCN.
17. Hùng Nghị Vương (雄毅王): 568 - 409 TCN.
18. Hùng Duệ Vương (雄睿王): 408 - 258 TCN.