Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hầu hết các địa phương Việt Nam đều nuôi các loại gia súc (trâu, bò, dê, lợn,...), gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng...), cá, tôm, ba ba, lươn,... Các hình thức nuôi tùy thuộc vào điều kiện của từng gia đình và từng địa phương. Có trường hợp thì chăn thả đế con vật tự kiếm ăn và cho ăn thêm. Có trường hợp nuôi nhốt trong chuồng trại và cung cấp toàn bộ thức ăn cho vật nuôi.
Ở địa phương của em thường chăn nuôi các loài động vật gia súc như: Trâu ,bò,lợn,gà,chó,mèo...... Các động vật được nuôi đều mang lại lợi ích và quan trọng vs sựu phát triển kinh tế vì co nhiều loại gia súc cung cấp cho ta trứng (gà), thịt (trâu, bò chó),..ngoài ra còn có cung cấp sức kéo cho những người nông dân.
Vịt, ngỗng : Bộ ngỗng
Gà, công: Bộ gà
Cú mèo: Bộ cú
Đều thuộc nhóm chim bay
Nhóm chim bay : Gà , ngỗng ,cú mèo , vịt , công
tham khảo
Vai trò của cá | Tên loài cá |
Nguồn thực phẩm thiên thiên giàu đạm, vitamin, dễ tiêu hóa | Cá rô phi, cá trắm, cá chuối… |
Da của số loài có thể dùng đóng giày, làm túi | Cá nhám, cá đuối |
Cá ăn bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúa | Cá dọn bể, cá rô phi, cá rô, cá trê |
Cá nuôi làm cảnh | Cá dĩa, cá koi, cá ngựa vằn, cá hồng két… |
refer
Vai trò của cá | Tên loài cá |
Nguồn thực phẩm thiên thiên giàu đạm, vitamin, dễ tiêu hóa | Cá rô phi, cá trắm, cá chuối… |
Da của số loài có thể dùng đóng giày, làm túi | Cá nhám, cá đuối |
Cá ăn bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúa | Cá dọn bể, cá rô phi, cá rô, cá trê |
Cá nuôi làm cảnh | Cá dĩa, cá koi, cá ngựa vằn, cá hồng két… |
Tập tính của loài vịt:
Vịt thích sống bầy dưới nước, chúng có thể chịu lạnh, sợ nóng
Ăn tạp, tiêu hoá mạnh và khả năng kiếm thức ăn tốt
Vịt có phản ứng rất mẩn cảm
Vịt đẻ trứng vào ban đêm
Cách nuôi vịt:
Trong chuồng phải giữ ẩm, đảm bảo khô thoáng, không bị ẩm ướt. Người thường sử dụng cám để nấu chín cho vịt ăn. Cho vịt ăn từ 4-5 bữa/ngày
Ý nghĩa kinh tế của loài vịt:
Vịt cung cấp cho con người thịt, trứng, lông,phục vụ các màn xiếc trong sở thú,...