Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Student at our school participate in a lot of of outdoor activities?
student at our school take part in a lot of outdoor activities.
the baby is so cute !
what a cute baby!
Robot/go to the market/ take care of children
Robot will go to the market and take care of children
we tried our best to play well . We didin't win the match
We didn't win the match.although..we tried our best to play well
Susan likes swimming most
Susan's favourite sport is swimming
it's not good to throw old clothes away
You shouldn't throw old clothes away
Ann preferred going out , but she stayed at home( although)
Although Ann preferred going out, she stayed at home
colin spoke English quickly . We could understand him(although)
Although Colin spoke English quickly, we could understand him
Student at our school participate in a lot of of outdoor activities?
Student at our school take part in a lot of outdoor acitivities
The baby is so cute !
What a cute baby !
Robot/go to the market/ take care of children
Robot can go to the market and take care of children
We tried our best to play well . We didin't win the match
We didn't win the match although we tried our best to play well
Susan likes swimming most
Susan's favourite sport is swimming
It's not good to throw old clothes away
Throwing old clothes away is not good
Ann preferred going out , but she stayed at home( although)
Nga stayed at home although she preferred going out
Colin spoke English quickly . We could understand him(although)
Although Colin spoke English quickly, we could understand him
Câu 17: CLOSEST in meaning: "Captain America: Civil War" is so amazing. We COULDN'T TAKE OUR EYES OFF the screen.
A. couldn't stop watching B.couldn't go to sleep C. couldn't see the screen D. couldn't close the eyes
our house is older than any other house in the living centre
= Our house is the oldest house in the living centre
We didn't enjoy the trip because of the heavy rain
=The heavy rain prevented us from enjoying the trip
The visitor spoke too quickly that I couldn't understand what he said
=The visitor spoke too quickly for me to understand what he said
Our house is older than any other house in the living centre
=> Our house is the oldest house in the living centre.
We didn't enjoy the trip because of the heavy rain
=> The heavy rain prevented us from enjoying the trip.
The visitor spoke too quickly that I couldn't understand what he said
=> The visitor spoke too quickly for me to understand.
Phủ định: S + wish (es) + S + wouldn't + V1
If Only + S + would / could + V (bare-infinitive) Ví dụ:
• I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
• I wish I would be an astronaut in the future.
• If only I would take the trip with you next week.
• If only I would be able to attend your wedding next week.
• I wish they would stop arguing. Chú ý: Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could. Wish ở hiện tại Ý nghĩa:
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations). Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
= IF ONLY + S+ V (simple past)
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ. Ví dụ:
• If wish I were rich. (But I am poor now).
• I can’t swim. I wish I could swim.
• If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
• We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today). Wish trong quá khứ Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ. Cấu trúc: Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
= IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: • If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
• I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
• She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
• If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
• She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.) Các cách sử dụng khác của WISH - Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”. Ví dụ: I wish to make a complaint.
I wish to see the manager. - Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước. Ví dụ: We wish you a merry Christmas.
I wish you all the best in your new job. - Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish” nhé. Ví dụ: We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.
I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey. - Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”: wish to do smt (Muốn làm gì) Why do you wish to see the manager
- I wish to make a complaint. To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) - The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.