Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
VÌ chim non mới sinh ra chưa đủ sức khỏe và thời gian để mở mắt, nhưng cũng không phải vì thế mà chúng không thể đớp mồi được, nếu chim non không được ăn thì sẽ chết đói nên mới có hiện tượng chưa mở mắt nhưng lại biết đớp mồi. Và đương nhiên những chú chim non chưa mở mắt thì chưa có thể thấy được đường và thấy được con mồi, bắt để ăn và phải cần đến chim bố và chim mẹ.
2. Điểm giống nhau:
Đều được cấu tạo bỏi tế bào
Vỏ đều có biểu bì và thịt vỏ
Trụ giữa thì đều có các bó mạch và ruột
Điểm khác nhau:
Miền hút của rễ có tế bào lông hút
Mạch gỗ và mạch rây ở thân thì xếp xen kẽ còn mạch gỗ và mạch rây xếp thành hai vòng tròn.
Một số tế bào ở thân có chứa chất diệp lục.
Đáp án C.
1 sai vì CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen.
2 sai vì đó là vai trò của CLTN.
3 sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện môi trường ổn định. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động để chọn lọc kiểu hình phù hợp nhất giúp sinh vật thích nghi tốt với điều kiện môi trường.
4 sai vì làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen.
5 sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo.
6 sai vì chọn lọc tự nhiên đã tác động từ giai đoạn tiến hóa hóa học.
7 đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực. Sinh vật nhân sơ với hệ gen đơn bội nên các kiểu gen lặn biểu hiện thành kiểu hình, tốc độ sinh sản nhanh giúp chọn lọc tự nhiên nhanh chóng làm thay đổi tần số alen hơn so với tác động lên sinh vật nhân thực.
8 sai vì alen a có thể tồn tại trong quần thể ở dạng Aa với tần số thấp, không biểu hiện ra kiểu hình nên chọn lọc tự nhiên không thể dào thải hết alen lặn.
Lưu ý: So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo:
Nội dung |
Chọn lọc tự nhiên |
Chọn lọc nhân tạo |
Đối tượng |
Mọi loài sinh vật. |
Cây trồng vật nuôi. |
Thời gian bắt đầu |
Khi chưa hình thành sự sống, tác động ADN, ARN, sẽ được nhắc tới trong chương Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất. |
Khi con người bắt đầu biết trồng trọt và chăn nuôi. |
Động lực |
Đấu tranh sinh tồn. |
Nhu cầu thị hiếu của con người. |
Kết quả |
Hình thành loài mới. |
Hình thành thứ mới và nòi mới. |
Thích nghi |
- Sinh vật hoang dại thích nghi với môi trường sống của chúng. - Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của sinh vật trên quy mô rộng lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian từ một loài ban đầu. |
- Vật nuôi, cây trồng thích nghi với điều kiện canh tác và nhu cầu sống của con người. - Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng. |
Đáp án D
I sai vì CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen.
II sai vì đó là vai trò của CLNT.
III sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện MT ổn định.
IV sai vì làm thay đổi cả tần số alen và TP KG.
V sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo.
VI sai vì CLTN chỉ phát huy tác dụng khi lớp màng lipit đã xuất hiện và bao bọc lấy các chất hữu cơ tạo điều kiện cho chúng tương tác theo các nguyên tắc lí hóa. Tập hợp các chất hữu cơ được bao bởi màng lipit nếu có các đặc tính của sự sống sẽ được CLTN giữ lại. Nói cách khác, CLTN bắt đầu từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
VII đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực.
VIII đúng vì ở trường hợp gen tồn tại ở trạng thái đơn alen (ví dụ ở vi khuẩn, ở sinh vật đơn bội…) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.
* Quá trình hình thành loài trên hình 29:
Một nhóm cá thể của quần thể A di cư từ đất liền ra một hòn đảo (1) tương đối cách biệt tạo nên quần thể mới. Trong điều kiện sinh thái mới, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới. Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài A làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài B.
Tiếp theo, một nhóm cá thể của quần thể B di cư từ đảo (1) ra hòn đảo (2) và (3) tương đối cách biệt tạo nên quần thể mới ở đảo (2) và (3). Trong điều kiện sinh thái mới, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới. Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài B làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài C ở đảo (2) và loài D ở đảo (3)
* Trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu (loài chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất) vì: Các đảo này được cách li địa lý với đất liền và các vùng khác; các đảo này có điều kiện môi trường đặc trưng mà không nơi nào có được.
Chọn D
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, các phát biểu đúng là: III, V
I sai, quá trình này xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh.
II sai, cách ly địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
IV sai, có sự tác động của CLTN.
V đúng, di nhập gen làm giảm sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể, làm chậm quá trình hình thành loài mới.
gì v