Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
AlCl3 + 4NaOHdư → 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
NaOH + CO2 dư→ NaHCO3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 +CO2↑ + H2O
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
phân biệt BaO bằng H2SO4 thấy kết tủa trắng
phân biệt CuO bằng H2 thấy chuyển màu
Bài 6 :
a) Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 2a 0,2
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
b 3b 0,1
b) Gọi a là số mol của MgO
b là số mol của Al2O3
\(m_{MgO}+m_{Al2O3}=18,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgO}.M_{MgO}+n_{Al2O3}.M_{Al2O3}=18,2g\)
⇒ 40a + 102b = 18,2g
Ta có : \(m_{ct}=\dfrac{19,6.250}{100}=49\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ 1a + 3b = 0,5 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
40a + 102b = 18,2g
1a + 3b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{Al2O3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
d) Có : \(n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,2.120=24\left(g\right)\)
\(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=18,2+250=268,2\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{24.100}{268,2}=8,95\)0/0
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{34,2.100}{268,2}=12,75\)0/0
e) \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
1 0,5
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,5.2}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(m_{ddnaOH}=\dfrac{40.100}{12}=333,33\left(g\right)\)
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{333,33}{1,1}=303,2\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
(a) Hòa tan MgO, Al2O3 và Fe3O4 vào H2SO4:
(1) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
(2) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
(3) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Trung hòa Y:
(4) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Cho dung dịch Y (MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4) qua cột chứa bột sắt:
(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
(b) nH2SO4 = 0,45.1 = 0,45 mol
Gọi số mol của MgO, Al2O3 và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y, z (mol)
Ta có: 40x + 102y + 232z = 20,68 (*)
- Khi hòa tan hỗn hợp vào H2SO4:
- Trung hòa ¼ dung dịch Y cần 0,025 mol NaOH vậy trung hòa Y cần 0,1 mol NaOH:
Theo PTHH (4): nH2SO4 dư = 0,5nNaOH = 0,05 mol
=> 0,45 – x – 3y – 4z = 0,05
=> x + 3y + 4z = 0,4 (**)
Dung dịch thu được chứa các chất:
- Giả sử dẫn toàn bộ dung dịch Y qua cột chứa bột Fe:
(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
0,05 → 0,05 (mol)
(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
z → 3z (mol)
Dung dịch sau chứa các chất tan:
Theo đề bài ta có: mK – mT = 4.1,105
=> [120x + 342y + 152(4z + 0,05)] – [120x + 342y + 152.z + 400z + 0,05.142] = 4,42
=> z = 0,07 (***)
Từ (*) (**) (***) ta giải được z = 0,06; y = 0,02; z = 0,07
Số mol của nguyên tố O trong hỗn hợp X:
nO = nMgO + 3nAl2O3 + 4nFe3O4 = 0,06 + 3.0,02 + 4.0,07 = 0,4 mol
Khối lượng của O: mO = 0,4.16 = 6,4 (gam)
Phần trăm khối lượng của nguyên tố O:
- Hòa tan các oxit vào nước :
Na2O + H2O → 2NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Thu được MgO không tan
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
NaAlO2 + 2H2O + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
- Nung kết tủa được tạo thành thu được Al2O3
2Al(OH)3 ----to⟶ Al2O3 + 3H2O
- Cho dung dịch còn lại vào dung dịch Ba(OH)2
Ba(OH)2 + NaHCO3 → H2O + NaOH + BaCO3↓
- Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch thu được điện phân nóng chảy
4NaOH ------đpnc→ 2H2O + 4Na + O2
- Lấy chất rắn đem tác dụng với O2 :
4Na + O2 ----to⟶ 2Na2O