Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thời gian xe máy chuyển động giai đoạn đầu
Quãng đường giai đoạn hai chuyển động
Tổng quãng đường và thời gian vật chuyển động
Giải:
Thời gian xe máy chuyển động giai đoạn đầu t 1 = S 1 v 1 = 10 30 = 1 3 h
Quãng đường giai đoạn hai chuyển động S 2 = v 2 t 2 = 40. 1 2 = 20 k m
Tổng quãng đường và thời gian vật chuyển động
S = S 1 + S 2 + S 3 = 10 + 20 + 4 = 34 k m
t = t 1 + t 2 + t 3 = 1 3 + 1 2 + 1 6 = 1 h
⇒ v t b = S t = 34 1 = 34 k m / h
10 phút = 1/6h
20 phút = 1/3h
10m/s=36km/h
Theo bài ra : s1 =42.1/6=7 (km)
s2 = 36.1/3=12(km)
s3 = 30.1/6=5(km)
vtb = \(\frac{\Sigma s}{\Sigma t}=\frac{7+12+5}{\frac{1}{6}+\frac{1}{3}+\frac{1}{6}}=\) 36(km/h)
\(v_{tb}=\frac{S_1+S_2+S_3}{t_1+t_2+t_3}=\frac{\frac{1}{6}.42+\frac{1}{3}.36+\frac{1}{6}.30}{\frac{2}{3}}=36\left(km/h\right)\)
Chọn trục Ox trùng với đường thẳng Hà Nội - Hải Phòng. Gốc O tại Hà Nội.
Chiều dương từ Hà Nội đến Hải Phòng. Gốc thời gian là lúc 8 giờ.
Chú ý: 15 phút=0,25 giờ; 30 phút = 0,5 giờ.
Phương trình chuyển động của xe máy có 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: x 1 = 30 t (km); Điều kiện: 0 ≤ t ≤ 0 , 5 .
- Giai đoạn 2: x 2 = 15 (km)= const; Điều kiện: 0 , 5 ≤ t ≤ 0 , 75 .
- Giai đoạn 3: x 3 = 15 + 30 t − 0 , 75 (km); Điều kiện: t ≥ 0 , 75 .
Phương trình chuyển động của ô tô: t ≥ 0 , 75 (km) với t ≥ 0 , 5.
Đồ thị chuyển động của hai xe biểu diễn như hình 13.
Trên đồ thị, ô tô đuổi kịp xe máy tại thời điểm t = 1 h ( tức là lúc 9 giờ ).
Vị trí gặp nhau, cách Hà Nội 22,5km.
1. Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: gđ 1 chuyển động thẳng đều với v1=30km/h trong 10km đầu tiên ; gđ2 chuyển động vs v2= 40km/h trong 30 phút ; gđ3 chuyển động trên 4 km trong 10 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường
Giải:
30' = 0,5h
10' = 1/6h
Thời gian xe chuyển đổng trong giai đoạn 1:
t1 = s1/v1 = 10 / 30 = 1/3 (h)
Quãng đường xe đi trong gđ2:
s2 = v2. t2 = 40. 0,5 = 20 (km)
Vận tốc trung bình xe đi trên cả quãng đường là:
Vtb = (s1 + s2 + s3) / (t1 + t2 + t3) = (10 + 20 + 4) / (1/3 + 0,5 + 1/6) = 34 (km/h)
Vaỵa...
4. 1 ô tô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất 1 thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời gian này ô tô có tốc độ 60km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc độ 40km/h. Tính tốc độ tb trên cả A
Giải:
Quãng đường xe đi được trong nửa thời gian đầu là:
s = v. t/2 = 60.t/2 = 30t (km)
Quãng đường vật đi được trong thời gian còn lại:
s' = v'. t/2 = 40t/2 = 20t(km)
Vận tốc trung bình là:
Vtb = (s + s') /t = (30t + 20t) / t = 50 (km/h)
Vậy...
1.
a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian:
b) Mô tả chuyển động của xe:
- Từ 0 – 3 giây: xe chuyển động thẳng.
- Từ giây thứ 3 đến giây thứ 5: xe đứng yên (dừng lại)
c) Độ dịch chuyển của xe trong 3 giây đầu là:
\(d = 7 - 1 = 6m\)
Vận tốc của xe trong 3 giây đầu là:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{6}{3} = 2\left( {m/s} \right)\)
2.
a) Mô tả chuyển động của xe:
- Trong 2 giây đầu: xe chuyển động thẳng
- Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: xe đứng yên
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 10: xe chuyển động thẳng theo chiều ngược lại.
- Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10: xe dừng lại.
b)
- Ở giây thứ 2: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 4 m.
- Ở giây thứ 4: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 4 m
- Ở giây thứ 8: xe trở về vị trí xuất phát
- Ở giây thứ 10: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 1 m theo chiều âm
c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe:
- Trong 2 giây đầu, xe chuyển động thẳng, không đổi chiều nên tốc độ bằng vận tốc:
\(v = \frac{d}{t} = \frac{4}{2} = 2\left( {m/s} \right)\)
- Từ giây 2 đến giây 4: xe đứng yên nên vận tốc và tốc độ của xe đều bằng 0.
- Từ giây 4 đến giây 8:
+ Tốc độ: \(v = \frac{s}{t} = \frac{4}{4} = 1\left( {m/s} \right)\)
+ Vận tốc: \(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{0 - 4}}{{8 - 4}} = - 1\left( {m/s} \right)\)
d)
- Từ đồ thị, ta thấy quãng đường đi được của xe sau 10 giây chuyển động là:
\(s = 4 + 4 + 1 = 9\left( m \right)\)
- Độ dịch chuyển của xe sau 10 giây là:
\(d = - 1 - 4 + 4 = - 1\left( m \right)\)
=> Quãng đường và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây không giống nhau vì xe chuyển động theo 2 chiều.
1)
Gọi s là quãng đường AB
Thời gian vật chuyển động trên nửa đoạn đường đầu :
t = (s/2) / v = s/(2.60) + s/120 (h)
Trên đoạn đường còn lại:
- Gọi t' là thời gian đi được.
- Quãng đường vật đi được trong nửa thời gian đầu:
s1 = v1.(t' / 2) = 40t' / 2 = 20t' (km)
- Quãng đường vật đi được trong nửa thời gian còn lại:
S2 = v2. (t'/2) = 30t' / 2 = 15t' (km)
- Vận tốc trung bình:
v' = (s1 + s2) / t' = (20t' + 15t') / t' = 35 (km/h)
Thời gian vật chuyển động trên nửa đoạn đường còn lại :
t' = (s/2) / v' = s/(2.35) = s/70 (h)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường :
Vtb = s / (t + t') = s / (s/120 + s/70) = 1 / (17120 + 1/70) ~ 44,2 (km/h)
Vậy...
\(=>vtb=\dfrac{S}{t1+t2}=\dfrac{S}{\dfrac{15}{60}+\dfrac{30}{60}}=\dfrac{0,25.40+0,5.30}{0,25+0,5}=\dfrac{100}{3}km/h\)