Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Địa hình và sông ngòi:
Tự nhiên của khu vực có sự phân hoá từ đông sang tây.
+ Phần đất liền: chiếm 83,7% diện tích khu vực.
– Tại đây có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây.
– Vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn ở phía đông ven vùng duyên hải.
– Mạng lưới sông dày đặc có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
+ Phần hải đảo: là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong vòng đai núi lửa Thái Bình Dương.
b. Khí hậu và cảnh quan:
+ Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo: Có khí hậu gió mùa, mùa đông khô lạnh, mùa hạ mát ẩm mưa nhiều.
+ Nửa phía tây phần đất liền: Với khí hậu mang tính chất lục địa khô hạn nên cảnh quan phổ biến là hoang mạc, bán hoang mạc và miền núi cao.
Thành phần tự nhiên |
đặc điểm |
Địa hình, khoáng sản |
- địa hình:+ Bán đảo Trung Ấn chủ yếu là núi và co nguyên, hướng TB, ĐN, BN + Đồng bằng ven biển và hạ lưu các sông + Phần hải đảo thường xảy ra động đất và núi lửa -Khoáng sản: Thiếc, Kẽm, Đồng,... |
Khí hậu |
Gió mùa:-Mùa hạ: Nóng ẩm - Mùa Đông: Lạnh khô Thường xảy ra thiên tai( Bão Nhiệt Đới) |
Sông ngòi |
- bán đảo Trung Ấn: Nhiều sông lớn - Phần hải đảo: sông ngắn, dốc, chế độ nước sông ngòi điều hòa |
Đất |
Ferinit và đất phù sa |
Sinh vật |
Rừng Nhiệt đới ẩm à rừng rụng lá theo mùa |
- câu hỏi tương tự
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Thành phần tự nhiên |
Đặc điểm |
địa hình , khoáng sản |
bị chia cắt mạnh khoáng sản: quặng thiếc, kẽm, đổng, than đá, khí đốt, dầu mỏ... |
Khí hậu | khí hậu nhiệt đới gió mùa |
Sông ngòi | thường ngắn và có chế độ nước điều hòa. |
Đất | có đất phù sa màu mỡ |
Sinh vật | Khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á |
đông nam á(đất liền )<=>hải đảo | ||
địa hình | - bị chia cắt mạnh +gồm nhiều núi chạy theo hướng núi tây bắc- đông nam: bắc- nam + đồng bằng phù sa ven biển và hạ lưu các con sông. |
- gồm nhiều đảo, địa hình chủ yếu là núi, có nhiều núi lửa. |
khí hậu | chủ yếu là nhiệt đới gió mùa. | chủ yếu là xích đạo. |
sông ngòi | - có nhiều sông lớn | - có nhiều sông ngắn dốc. |
tài nguyên | - khoáng sản: than sắt, thiếc, mangan, - rừng: nhiệt đới ẩm thường xanh và rừng rụng lá. |
- khoáng sản: dầu mỏ, đồng, crom. - rừng: xich đạo |
Các yếu tố tự hiên | Đặc điểm |
Địa hình | Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap. |
Khí hậu | Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải. |
Sông ngòi | Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat |
Cảnh quan | Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn trên bán đảo A-rap |
Khoáng sản | Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà |
Các yếu tố tự hiên | Đặc điểm |
Địa hình | Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap. |
Khí hậu | Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải. |
Sông ngòi | Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat |
Cảnh quan | Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn trên bán đảo A-rap |
Khoáng sản | Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà |
tp Tự nhiên | đặc điểm |
đh và khoáng sản |
*đh:- Trường sơn nam là kv núi và cao nguyên rộng lớn hùng vic đc hthanh trên nền cổ Kon Tum, các cao nguyeen badan xếp tầng -Đb Nam Bộ: hình thành trên miền sụt võng rộng lớn và đc phù sa của sông bồi đắp nên bằng phẳng rộng lớn chiếm 1/2S đất phù sa cả nc *khoáng sản:có trữ lượng dầu khí rất lớn |
Khí hậu |
mang tính chất nđ gm nóng quanh năm,có mùa khô sâu sắc -nhiệt độ tb năm cao biên độ nhiệt giảm rõ rệt dao động trong khoảng 3-7 độ C chế độ mua k đồng nhất |
SN |
mùa khô các sông ít nc có 3 hệ thống sông lớn: S. mê công, đồng nai và vàm cỏ |
rừng |
tn rừng phong phú và nhiều kiểu loại sinh thái S rừng chiếm 60% S rừng cả nc có nhiều loài đv,tv quý hiếm |
biển |
có nh vũng vịnh nc sâu kín gió để lập hải cảng thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn vũng biển rộng nhiều tôm cá có nh đảo yến và đảo san hô |
Khí hậu và hải văn của vùng biển | Đặc điểm |
Chế độ gió | Gió theo hướng đông bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng ; từ tháng 10 đến tháng 4 . Các tháng còn lại trong năm thuộc ưu thế của gió Tây Nam , riêng vịnh Bắc bộ chủ yếu là hướng nam. Gó trên biển mạnh hơn trên đất liền. |
Chế độ nhiệt | Mùa hạ mát hơn và mùa đông ẩm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ, nhiệt độ TB năm của nước biển tầng mặt là trên 22oC |
Chế độ độ mưa | Lượng mưa trên biển thường ít hơn trong đất liền , đạt từ 1100 →→1300 mm/năm |
Dòng biển | Cùng với các dòng biển còn xuất hiện các vùng nước trồi và nước chìm vân động lên xuống theo chiều thẳng đứng , kéo theo sự di chuyển của các sinh vật biển. |
Chế độ thủy triều | Chế độ nhật triều mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn. |
Độ muối | Độ muối trung bình của biển Đông là 30 - 33 o/oo |
Khu vực : Vùng núi Đông Bắc , vùng núi Tây Bắc , vùng núi Trường Sơn Bắc , vùng núi Trường Sơn Nam