Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Vùng núi đông bắc:
+ Vị trí: Tản ngạn sông Hồng
+ Đặc điểm: _ Vùng đồi núi thấp _ Có hình cánh cung _ Địa hình cacxtơ phổ biến tạo nên cảnh quan đẹp hùng vĩ
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
+ Đặc điểm: Hùng vĩ đồ sộ nhất nước ta. Kéo dài theo hướng tấy bắc - đông nam. Có một số đồng bằng nhỏ trù phú
- Vùng núi trường sơn bắc:
+ Vị trí: kéo dài từ sông cả đến dãy núi bạch mã + Đặc điểm: Là vùng núi thấp, có 2 sườn ko đối xứng, có nhiều nhánh đâm ngang biển
- Vùng núi và cao nguyên trường sơn nam:
+ Vị trí: Phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11 B
+ Đặc điểm: Là vùng núi và cao nguyên hùng vĩ lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn.
Kiểu khí hậu | Phân bố |
Kiểu nhiệt đới gió mùa | Phía nam khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt gió mùa | Phía đông Trung Quốc (nằm trong khoảng VT 40ºB – chí tuyến Bắc) |
Kiểu núi cao | Phía tây khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt lục địa | Phía bắc Đông Á |
Kiểu ôn đới gió mùa | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
Kiểu ôn đới lục địa | Phía bắc khu vực Đông Á |
Cảnh quan | Phân bố |
Rừng nhiệt đới ẩm | Phía nam khu vực Đông Á |
Rừng cận nhiệt đới ẩm | Phía đông khu vực Đông Á |
Cảnh quan núi cao | Phía tây nam khu vực Đông Á |
Hoang mạc và bán hoang mạc | Phía bắc và tây bắc khu vực Đông Á |
Thảo nguyên | Phía bắc khu vực Đông Á |
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
Các yếu tố tự hiên | Đặc điểm |
Địa hình | Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap. |
Khí hậu | Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải. |
Sông ngòi | Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat |
Cảnh quan | Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn trên bán đảo A-rap |
Khoáng sản | Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà |
Các yếu tố tự hiên | Đặc điểm |
Địa hình | Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap. |
Khí hậu | Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải. |
Sông ngòi | Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat |
Cảnh quan | Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn trên bán đảo A-rap |
Khoáng sản | Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà |
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Thành phần tự nhiên |
Đặc điểm |
địa hình , khoáng sản |
bị chia cắt mạnh khoáng sản: quặng thiếc, kẽm, đổng, than đá, khí đốt, dầu mỏ... |
Khí hậu | khí hậu nhiệt đới gió mùa |
Sông ngòi | thường ngắn và có chế độ nước điều hòa. |
Đất | có đất phù sa màu mỡ |
Sinh vật | Khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á |
đông nam á(đất liền )<=>hải đảo | ||
địa hình | - bị chia cắt mạnh +gồm nhiều núi chạy theo hướng núi tây bắc- đông nam: bắc- nam + đồng bằng phù sa ven biển và hạ lưu các con sông. |
- gồm nhiều đảo, địa hình chủ yếu là núi, có nhiều núi lửa. |
khí hậu | chủ yếu là nhiệt đới gió mùa. | chủ yếu là xích đạo. |
sông ngòi | - có nhiều sông lớn | - có nhiều sông ngắn dốc. |
tài nguyên | - khoáng sản: than sắt, thiếc, mangan, - rừng: nhiệt đới ẩm thường xanh và rừng rụng lá. |
- khoáng sản: dầu mỏ, đồng, crom. - rừng: xich đạo |
Khí hậu và hải văn của vùng biển | Đặc điểm |
Chế độ gió | Gió theo hướng đông bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng ; từ tháng 10 đến tháng 4 . Các tháng còn lại trong năm thuộc ưu thế của gió Tây Nam , riêng vịnh Bắc bộ chủ yếu là hướng nam. Gó trên biển mạnh hơn trên đất liền. |
Chế độ nhiệt | Mùa hạ mát hơn và mùa đông ẩm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ, nhiệt độ TB năm của nước biển tầng mặt là trên 22oC |
Chế độ độ mưa | Lượng mưa trên biển thường ít hơn trong đất liền , đạt từ 1100 →→1300 mm/năm |
Dòng biển | Cùng với các dòng biển còn xuất hiện các vùng nước trồi và nước chìm vân động lên xuống theo chiều thẳng đứng , kéo theo sự di chuyển của các sinh vật biển. |
Chế độ thủy triều | Chế độ nhật triều mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn. |
Độ muối | Độ muối trung bình của biển Đông là 30 - 33 o/oo |
Khu vực : Vùng núi Đông Bắc , vùng núi Tây Bắc , vùng núi Trường Sơn Bắc , vùng núi Trường Sơn Nam