Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dạng xuôi: The town of Telluride, a former gold-mining town 7,500 feet above sea level, are surrounded by forested mountain slopes.
Chủ ngữ “the town of Telluride” => số ít
Sửa: are => is
Tạm dịch: Bao xung quanh bởi dãy núi toàn rừng cây là thị trấn Telluride, một thị trấn khai thác vàng trước đây cao 7.500 feet so với mực nước biển.
Chọn B
Đáp án là B. while( trong khi ) là liên từ thường nối hai vế chia thì song song, vế trước chia động từ ở thì hiện tại đơn giản “sinks” => vế sau động từ sẽ chia là “soars”
Đáp án A
To describe feature of the undersea world.
Mục đích chính của đoạn văn này là gì
Thông tin nằm ở đoạn 1: “In addition to the great ridges and volcanic chains, the oceans conceal another form of undersea mountains: the strange guyot, or flat-topped seamount.” Ngoài những dãy núi lớn và những ngọn núi lửa, đại dương cũng che dấu một hình thức khác của núi: đó là các guyot, hay gọi là núi ngầm dưới nước có đỉnh bằng
Câu này là câu mở của đoạn để giới thiệu mục đích chính sau đó của cả đoạn văn sẽ là mô tả đặc điểm của thế giới dưới biển.
Các phương án khác không phải là mục đích chính của bài. B. để lần theo nghề nghiệp của ông Amold Guyot. C. để trình bày các kết quả của nghiên cứu địa chất gần đây. D. để thảo luận về các dãy núi dưới nước và núi lửa.
Đáp án A
Theo đoạn văn, mực nước biển tăng mạnh khi nào
Thông tin nằm ở câu cuối đoạn văn: “The great weight of the volcanic mountains depressed the sea floor beneath them, and the level of the sea rose a number of times, especially when the last Ice Age ended, some 8,000 to 11,000 years ago.”
Đáp án là D.
“2000 miles length” -> “2000 miles in length” hoặc “2000 miles long”
Đây là quy tắc đi diễn tả kích thước, cao độ,… trong tiếng Anh
Đáp án D
Theo đoạn văn, 2 nhân tốgây ra sự tăng lên của mực nước biển là ______.
A. sự nóng lên toàn cầu và sự băng giá
B. thời tiết cực đoan và biến đổi khí hậu
C. biến đổi khí hậu và sự mở rộng của băng
D. biến đổi khí hậu và băng tan
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Two key factors are involved: climate change is making ocean water warmer and so it expands. And as ice sheets and glaciers melt, they increase amounts of water in the oceans.
(Hai yếu tố chính có liên quan là biến đổi khí hậu đang làm cho nước biển ấm hơn và do đó nó mở rộng. Và khi những tảng băng và sông băng tan chảy, chúng làm tăng lượng nước trong đại dương.)
Đáp án B
Kiến thức: Từ loại, sửa lại câu
Giải thích:
depth => deep hoặc in depth
Ở đây ta có thể dùng tính từ “deep”vì phía trước có “to be” hoặc thêm giới từ “in” trước danh từ “depth”
Tạm dịch: Địa Trung Hải, một biển lớn bao quanh bởi đất, trung bình sâu một dặm và dài hơn 2000 dặm.
Đáp án B
CHỦ ĐỀ UNDERSEA WORLD
Câu nào trong các câu sau là nội dung chính mà đoạn văn thảo luận?
A. Mực nước biển sẽ trở thành tác nhân chính của sự tẩy trắng.
B. Các rạn san hô sẽ bị tràn ngập bởi các đại dương đang dâng nước lên.
C. Các rạn san hô có thể thoát khỏi tuyệt chủng nhờ vào sự tăng lên của mực nước biển.
D. Sự nóng lên toàn cầu sẽ làm mực nước biển tăng lên.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The study suggests that reefs - which are already suffering serious degradation because the world’s seas are warming and becoming more acidic - could also become overwhelmed by rising oceans.
Nghiên cứu cho thấy rằng các rạn san hô - đã bị suy thoái nghiêm trong bởi vì biển trên thế giới đang ấm lên và trở nên chua hơn - cũng có thể bị tràn ngập bởi những đại dương đang dâng nước lên.)
Chọn B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Câu đảo ngữ: Trạng từ nơi chốn + danh từ + trợ động từ/ be + S
Động từ chia theo chủ ngữ “the town of Telluride” (thị trấn của Telluride) là danh từ số ít
Sửa: are => is
Tạm dịch: Được bao quanh bởi các sườn núi có rừng là thị trấn Telluride, một thị trấn khai thác vàng trước đây cao 7.500 feet so với mực nước biển