K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

A: Have you ever been abroad?

(Bạn đã bao giờ đi ra nước ngoài chưa?)

B: Yes, have been to Thailand before. I went there with my family when I was six years old. We stayed in Thailand for about one week.

(Vâng, tôi đã từng đến Thái Lan trước đây. Tôi đến đó với gia đình khi tôi sáu tuổi. Chúng tôi ở lại Thái Lan khoảng một tuần.)

A: Amazing! Have you ever done martial arts before?

(Thật ngạc nhiên! Bạn đã từng tập võ bao giờ chưa?)

B: Yes, I used to take a Karate course in a center near my house. I practiced three times a week from 7.00 p.m. To 8.30 p.m. Although it was very tiring, it helped me improve myself a lot.

(Có chứ, tôi đã từng tham gia một khóa học Karate tại một trung tâm ở gần nhà tôi. Tôi tập ba lần một tuần từ 7 giờ tối đến 8h30 tối. Dù rất mệt mỏi nhưng nó đã giúp tôi cải thiện bản thân rất nhiều.)

A: Really? I have something to tell you. Last weekend I went to the zoo with my family, and I had a chance to ride a horse. Have you ever ridden a horse before?

(Thật sao? Tôi có chuyện muốn nói với bạn. Cuối tuần trước tôi đã đi đến sở thú với gia đình của tôi, và tôi đã có cơ hội cưỡi ngựa. Bạn đã từng cưỡi ngựa bao giờ chưa?)

B: No, I have never tried it before.

(Chưa, tôi chưa bao giờ thử nó trước đây.)

8 tháng 11 2023

A: Have you ever burned yourself?

(Bạn đã bao giờ bị bỏng mình chưa?)

B: No I haven't. How about you?

(Không, tôi không có. Còn bạn thì sao?)

A: Yes I have. I burnt myself while I was boiling water when I was 11. It really hurt.

(Vâng, tôi có. Tôi bị bỏng khi đang đun nước năm 11 tuổi. Nó thực sự rất đau.)

B: Have you ever twisted your ankle?

(Bạn đã bao giờ bị trẹo mắt cá chưa?)

A: Yes I have. I twisted my ankle when I was eight. I was playing soccer with my friends and I fell.

(Vâng, tôi có. Tôi bị trẹo mắt cá chân khi tôi lên tám. Tôi đang chơi bóng đá với bạn bè và tôi bị ngã.)

B: Have you ever cut yourself badly?

(Bạn đã bao giờ tự cắt mình một cách tồi tệ chưa?)

A: Yes I have. I cut myself when I was in secondary school. I had an accident and I fell off my bike, so I had a bad cut on my head.

(Vâng, tôi có. Tôi đã tự cắt mình khi còn học cấp hai. Tôi bị tai nạn và ngã xe đạp nên bị một vết cắt nặng trên đầu.)

24 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Did you buy anything last weekend?

B: No, I didn't buy anything last weekend. I went to the park with my family and had a picnic instead.

A: Did you do any sport during the week?

B: No, I didn't do any sport during the week. I had a lot of work to do, so I was busy at my desk most of the time.

A: Did you have a big breakfast?

B: Yes, I did have a big breakfast. I had some fried eggs, bacon, toast, and orange juice.

A: Did you phone anybody yesterday?

B: No, I didn't phone anybody yesterday. I sent a couple of emails to my colleagues instead.

A: Did you send any texts?

B: No, I didn't send any texts. I prefer to call my friends or talk to them in person.

A: Did you go out last night?

B: Yes, I did. I went to a restaurant with some friends and had a great time. We tried some new dishes and then went to a bar for a few drinks.

Tạm dịch

A: Cuối tuần rồi bạn có mua gì không?

B: Không, tôi đã không mua bất cứ thứ gì vào cuối tuần trước. Thay vào đó, tôi đã đi đến công viên với gia đình và đi dã ngoại.

A: Bạn có chơi môn thể thao nào trong tuần không?

B: Không, tôi không chơi môn thể thao nào trong tuần. Tôi có rất nhiều việc phải làm, vì vậy hầu hết thời gian tôi đều bận rộn ở bàn làm việc.

A: Bạn đã có một bữa ăn sáng lớn không?

B: Vâng, tôi đã có một bữa sáng thịnh soạn. Tôi có một ít trứng chiên, thịt xông khói, bánh mì nướng và nước cam.

A: Hôm qua bạn có điện thoại cho ai không?

B: Không, tôi đã không gọi điện thoại cho bất cứ ai ngày hôm qua. Thay vào đó, tôi đã gửi một vài email cho các đồng nghiệp của mình.

A: Bạn có gửi tin nhắn gì không?

B: Không, tôi không gửi bất kỳ tin nhắn nào. Tôi thích gọi điện cho bạn bè hoặc nói chuyện trực tiếp với họ hơn.

A: Bạn có đi chơi tối qua không?

B: Vâng, tôi có. Tôi đã đến một nhà hàng với một vài người bạn và đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Chúng tôi đã thử một số món ăn mới và sau đó đến một quán bar để uống vài ly.

16 tháng 9 2023

A: What is the purpose of the Imperial Citadel of Thang Long in Hanoi?

(Mục đích của Hoàng Thành Thăng Long ở Hà Nội là gì?)

B: The Imperial Citadel of Thang Long was built to serve as the political and cultural center of the capital city.

(Hoàng thành Thăng Long được xây dựng với mục đích là trung tâm chính trị, văn hóa của thủ đô.)

A: Why do people visit the Old Quarter in Hanoi?

(Tại sao mọi người đến thăm khu phố cổ ở Hà Nội?)

B: To experience the traditional Vietnamese lifestyle and to taste the local food.

(Để trải nghiệm lối sống truyền thống của Việt Nam và nếm thử các món ăn địa phương.)

A: What can visitors do at the Hue Imperial City in central Vietnam?

(Du khách có thể làm gì tại Cố đô Huế ở miền trung Việt Nam?)

B: Visitors can explore the imperial palace and tombs to learn about the history of the Nguyen Dynasty.

(Du khách có thể khám phá hoàng cung và lăng mộ để tìm hiểu về lịch sử của triều đại nhà Nguyễn.)

A: What is the purpose of the My Son Sanctuary in Quang Nam province?

(Mục đích của thánh địa Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam là gì?)

B: To serve as a center for Hindu worship and to honor the Cham dynasty.

(Phục vụ như một trung tâm thờ cúng Ấn Độ giáo và tôn vinh triều đại Chăm.)

5 tháng 9 2023

A : WHat do many tourists go to Ben Thanh Market for ?

B : They go there to buy some food and souvenirs.

8 tháng 11 2023

A: What will you do if you get poor marks in your next English text?

(Bạn sẽ làm gì nếu bị điểm kém trong bài tiếng Anh tiếp theo?)

B: I will try my best and study hard for the next time.

(Tôi sẽ cố gắng hết sức và học tập chăm chỉ trong thời gian tới.)

A: What will you do if the weather is fine at the weekend?

(Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết tốt vào cuối tuần?)

B: I will hang out with my friends and go camping.

(Tôi sẽ đi chơi với bạn bè và đi cắm trại.)

A: What will you do if you get COVID-19?

(Bạn sẽ làm gì nếu bị nhiễm COVID-19?)

B: I will stay at home and avoid going out.

(Tôi sẽ ở nhà và tránh đi ra ngoài.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: How often do you download music?

B: Not very often. I usually listen to music online. What about you?

A: I prefer using music streaming platforms. How often do you do your homework?

B: I do my homework every day, usually for an hour or two. What about you?

A: I also do my homework every day, for a similar amount of time. How often do you follow people on Twitter?

B: I follow people on Twitter occasionally, maybe once a week. What about you?

A: I'm not very active on Twitter, but I do follow some accounts related to my interests. Maybe once a month. How often do you play games?

B: I enjoy playing games, but I don't have much time for them. Maybe once a week. What about you?

A: Same here. I like games, but I don't have a lot of time for them. Maybe once a month. How often do you read or write a blog?

B: I don't read or write blogs very often. Maybe once a month for reading, and I don't write them. What about you?

A: I write for a blog as part of my job, but I don't read them very often. Maybe once a week for writing, and once a month for reading. How often do you shop online?

B: I shop online frequently, maybe once or twice a week. What about you?

A: I shop online occasionally, maybe once a month or so. How often do you use social networking sites?

B: I use social networking sites every day, mostly for personal reasons. What about you?

A: Me too. I also use them every day for personal purposes.

Tạm dịch

A: Bạn tải nhạc thường xuyên như thế nào?

B: Không thường xuyên lắm. Tôi thường nghe nhạc trực tuyến. Còn bạn thì sao?

Đ: Tôi thích sử dụng các nền tảng phát nhạc hơn. Bạn làm bài tập của bạn thường xuyên như thế nào?

B: Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày, thường là một hoặc hai giờ. Còn bạn thì sao?

A: Tôi cũng làm bài tập về nhà hàng ngày, trong một khoảng thời gian tương tự. Bạn có thường xuyên theo dõi mọi người trên Twitter không?

B: Tôi thỉnh thoảng theo dõi mọi người trên Twitter, có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?

A: Tôi không hoạt động nhiều trên Twitter, nhưng tôi có theo dõi một số tài khoản liên quan đến sở thích của mình. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn chơi game thường xuyên như thế nào?

B: Tôi thích chơi game, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?

A: Tôi cũng vậy. Tôi thích trò chơi, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn có thường xuyên đọc hoặc viết blog không?

B: Tôi không thường xuyên đọc hoặc viết blog. Có lẽ mỗi tháng một lần để đọc, và tôi không viết chúng. Còn bạn thì sao?

A: Tôi viết blog như một phần công việc của mình, nhưng tôi không đọc chúng thường xuyên lắm. Có thể mỗi tuần một lần để viết, và mỗi tháng một lần để đọc. Bạn mua sắm trực tuyến thường xuyên như thế nào?

B: Tôi mua sắm trực tuyến thường xuyên, có thể một hoặc hai lần một tuần. Còn bạn thì sao?

A: Tôi thỉnh thoảng mua sắm trực tuyến, có thể mỗi tháng một lần hoặc lâu hơn. Bạn có thường xuyên sử dụng các trang mạng xã hội không?

B: Tôi sử dụng các trang mạng xã hội hàng ngày, chủ yếu là vì những lý do cá nhân. Còn bạn thì sao?

A: Tôi cũng vậy. Tôi cũng sử dụng chúng hàng ngày cho mục đích cá nhân.

D
datcoder
CTVVIP
8 tháng 11 2023

A: What time do you usually go to bed on weekdays?

B: Well on weekdays, I usually go to bed at 10:30 p.m because I have to get up to go to school early in the morning.

A: How about on the weekend?

B: I often stay up late until more than 11:00 pm to watch movies.

A: What time do you get up on weekdays?

B: I get up at 6:00 am to prepare to go to school on time every morning. But on the weekend, I usually sleep until noon.

A: Have those times changed much since you were younger?

B: Not really. It is my habit because I am a student and I always get up and go to bed early. Maybe when I go to university, it will change a little bit.

Tạm dịch:

A: Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?

B: À vào các ngày trong tuần, tôi thường đi ngủ lúc 10:30 tối vì tôi phải dậy sớm để đi học vào buổi sáng.

A: Còn vào cuối tuần thì sao?

B: Tôi thường thức khuya đến hơn 11 giờ đêm để xem phim.

A: Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?

B: Tôi thức dậy lúc 6:00 sáng để chuẩn bị đi học đúng giờ mỗi sáng. Nhưng vào cuối tuần, tôi thường ngủ đến trưa.

A: Khoảng thời gian đó có thay đổi nhiều so với khi bạn còn nhỏ không?

B: Không hẳn. Đó là thói quen của tôi bởi vì tôi là một học sinh và tôi luôn thức dậy sớm và đi ngủ sớm. Có lẽ khi tôi vào đại học, nó sẽ thay đổi một chút.

10 tháng 11 2023

A: Which sports do you do at school? How often?

(Bạn chơi môn thể thao nào ở trường? Có thường xuyên không?)

B: I play basketball at school, and I have practice twice a week after school.

(Tôi chơi bóng rổ ở trường, và tôi tập hai lần một tuần sau giờ học.)

A: Are there other subjects that are more important than sport? Which ones? Why?

(Có môn nào khác quan trọng hơn thể thao không? Môn nào? Tại sao?)

B: Some people might say that subjects like math and science are more important than sports because they directly impact academic success, while sports are just a leisure activity. However, I believe that both academics and physical activity are important for overall health and success.

(Một số người có thể nói rằng các môn học như toán và khoa học quan trọng hơn thể thao vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập, trong khi thể thao chỉ là một hoạt động giải trí. Tuy nhiên, tôi tin rằng cả học tập và hoạt động thể chất đều quan trọng đối với sức khỏe và thành công tổng thể.)

A: How could more sport be added to the school timetable without affecting other subjects?

(Làm thế nào để thêm môn thể thao vào thời khóa biểu của trường mà không ảnh hưởng đến các môn học khác?)

B: One solution could be to offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time. Another option could be to incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.

(Một giải pháp có thể là cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học. Một lựa chọn khác có thể là kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập giữa các bài học.)

Topic: The benefits of sports in school and ways to incorporate it without affecting academics.

(Chủ đề: Lợi ích của thể thao trong trường học và cách kết hợp nó mà không ảnh hưởng đến học tập.)

- Opinion: Sports are important for overall health and success, and should not be seen as a distraction from academic work.

(Ý kiến: Thể thao rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể và sự thành công, và không nên bị coi là thứ khiến học tập sao nhãng.)

- Proposed solutions: (Đề xuất giải pháp)

+ Offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time.

(Cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học.)

+ Incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.

(Kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập thể dục giữa các bài học.)

- Conclusion.

(Phần kết luận.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

A: How do you think performers in the school show usually feel before and after a performance?

B: In my opinion, performers in the school show usually feel nervous and anxious before standing in a big audience. However, when they are performing, I guess they feel excited. And I think after a performance, some will feel satisfied, and others may feel relieved because they completed their roles.

A: Do you mind speaking in public?

B: Yes, definitely!

A: Why?

B: I think I am an introverted person, so I don't like talking in front of a lot of people. If I have to make a presentation in my class, I always practice overnight to make it smooth. Speaking in public brings me the feeling of anxiety and unconfidence. I'm always scared and my hands usually shake when I do that.

 

Tạm dịch:

A: Bạn nghĩ những người biểu diễn trong buổi biểu diễn của trường thường cảm thấy thế nào trước và sau khi biểu diễn?

B: Theo tôi, những người biểu diễn trong buổi biểu diễn của trường thường cảm thấy hồi hộp và lo lắng trước khi đứng trước một lượng lớn khán giả. Tuy nhiên, khi họ biểu diễn, tôi đoán họ cảm thấy phấn khích. Và tôi nghĩ sau khi diễn xong, có người sẽ cảm thấy hài lòng, có người lại thấy nhẹ lòng vì đã hoàn thành vai diễn của mình.

A: Bạn có phiền khi nói trước công chúng không?

B: Vâng, chắc chắn rồi!

A: Tại sao?

B: Tôi nghĩ tôi là một người hướng nội nên tôi không thích nói chuyện trước nhiều người. Nếu tôi phải thuyết trình trong lớp, tôi luôn luyện tập qua đêm để làm cho nó trôi chảy. Nói trước đám đông mang lại cho tôi cảm giác lo lắng và không tự tin. Tôi luôn sợ hãi và tay tôi thường run khi làm điều đó.

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

1a. Which of the activities in the photos looks most fun?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông thú vị nhất?)

I think the activity in the photo which looks most fun is going hiking. This is because while we go hiking over a long distance with our team, we can have some small talks and share everything together on the way.

(Tôi nghĩ rằng hoạt động trong ảnh trông thú vị nhất là đi bộ đường dài. Điều này là do trong khi chúng tôi đi bộ đường dài với nhóm của mình, chúng tôi có thể có một số cuộc trò chuyện nhỏ và chia sẻ mọi thứ cùng nhau trên đường đi.)

1b. Which of the activities in the photos looks most challenging?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh có vẻ khó khăn nhất?)

In my opinion, the most challenging activity is climbing because I am extremely afraid of heights.

(Theo tôi, hoạt động thử thách nhất là leo núi vì tôi cực kỳ sợ độ cao.)

1c. Which of the activities in the photos looks most dangerous?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông nguy hiểm nhất?)

Karting is the most dangerous activity. I have never seen this activity before; however, I can see the runners wearing a lot of protective clothes, so I think it's dangerous.

(Karting là hoạt động nguy hiểm nhất. Tôi chưa bao giờ thấy hoạt động này trước đây; tuy nhiên, tôi có thể thấy những người chạy bộ mặc rất nhiều quần áo bảo hộ, vì vậy tôi nghĩ điều đó rất nguy hiểm.)

2. Have you ever tried any of the adventure activities in exercise 1? If so, did you enjoy them? If not, would you like to try them?

(Bạn đã bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1 chưa? Nếu vậy, bạn có thích chúng không? Nếu chưa, bạn có muốn thử chúng không?)

I have never tried any of the adventure activities in exercise 1. Actually, I am not a brave person, so I usually avoid these activities.

(Tôi chưa bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1. Thực sự tôi không phải là người dũng cảm, vì vậy tôi thường tránh những hoạt động này.)