Câu 1.Thế kỉ XVI-XVII, các giai cấp mới hình thành trong xã hội Tây Âu là?
A. Nông dân, lãnh chúa
B. Lãnh chúa, thợ thủ công
C. Tư sản, vô sản
D. Thương nhân, nông nô
Câu 2. Ba đẳng cấp trong xã hội Pháp trước cách mạng cuối thế kỉ XVIII?
A. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3
B. Tăng lữ, quý tộc, nông dân
C. Quý tộc, tư sản, nông dân
D. Tư sản, vô sản và đẳng cấp thứ 3
Câu 3.Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu từ nước nào?
A. Mĩ
B. Anh
C. Đức
D. Pháp
Câu 4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân trong thời kì đầu?
A. Đưa kiến nghị lên quốc hội đòi cải thiện đời sống
B. Đấu tranh vũ trang chống lại giới chủ
C. Đập phá máy móc và bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm
D. Đấu tranh vũ trang đòi quyền chính trị
Câu 5. Ý nào không đúng về cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI và chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ là?
A. Hình thức đấu tranh là giải phóng dân tộc
B. Do tư sản lãnh đạo, lật đổ chế độ phong kiến
C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
D. Là vùng đất rộng lớn, thuận lợi để phát triển kinh tế
Câu 6. Máy móc được phát minh và sử dụng trước hết trong ngành nào?
A. Dệt
B. Giao thộng vận tải
C. Nông nghiệp
D. Cơ khí, luyện kim
Câu 7. Khẩu hiệu nổi tiếng của bản Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền (1791) của nước Pháp là?
A. “Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
B. “Tự do- Bình đẳng- Bác ái”
C. “Tự do, cơm áo, hòa bình”
D. “Mọi người sinh ra đều bình đẳng”
Câu 8. “Phong trào Hiến Chương” diễn ra ở đâu?
A. Anh
B. Pháp
C. Bỉ
D. Đức
Câu 9. Ai được coi là “linh hồn của Quốc tế thứ nhất”?
A. Von-te
B. Ăng-ghen
C. Các Mác
D. V. I. Lê-nin
Câu 10: “Nhà nước kiểu mới” là
A. Hội đồng Công xã Pa-ri 1871
B. Chế độ quân chủ lập hiến ở Anh
C. Nhà nước Liên bang Hợp chúng quốc Mĩ
D. Nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh
Câu 11. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản ở Anh là?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân, đất nước của những “ông vua công nghiệp”
D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến
Câu 12. Thuyết “Vạn vật hấp dẫn” là phát minh của ai?
A. Lô-mô-nô-xốp
B. Ăng-ghen
C. Niu-tơn
D. Đac-uyn
Câu 13. Lê-nin gọi nước nào là “Đế quốc cho vay lãi”?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Đức
Câu 14. Thể chế chính trị của nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Quân chủ lập hiến
B. Quân chủ chuyên chế
C. Cộng hòa tư sản
D. Cộng hòa liên bang
Câu 15. Tầng lớp, giai cấp có vai trò chính trị lớn nhất ở đế quốc Đức?
A. Tiểu tư sản, công nhân lao động
B. Quý tộc địa chủ, tư sản độc quyền
C. Vô sản, tư sản
D. Địa chủ, nông dân
Câu 16. “Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến” là nói về đế quốc nào?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Đức
Câu 17. Đế quốc nào có sự phát triển nhanh nhất thế giới từ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Đức
Câu 18. Chế độ chính trị của nước Mĩ đề cao vai trò của?
A. Thủ tướng
B. Thống đốc
C. Tổng thống
D. Chủ tịch quốc hội
Câu 19. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật của nước Mĩ là?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân, đất nước của những “ông vua công nghiệp”
D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến
Câu 20. Sự kiện 1/5/1886 tại Mĩ đánh dấu điều gì trong phong trào công nhân?
A. Ngày quốc khánh nước Mĩ
B. Ngày công nhân da màu được trả lương bằng với mức lương của công nhân da trắng
C. Là ngày có nhiều người biểu tình nhất
D. Về sau trở thành ngày Quốc tế Lao động
Câu 21. Phát minh khoa học nào đã đập tan nguồn gốc thần thánh của sinh vật?
A. Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng (Lô-mô-nô-xốp)
B. Thuyết “Tiến hóa và di truyền” (Đac-uyn)
C. Thuyết “Vạn vật hấp dẫn” (Niu-tơn)
D. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh (Ăng-ghen)
Câu 22. Mô-da, Bách, Bét-tô-ven, Sô-panh là những đại diện tài năng của lĩnh vực?
A. Khoa học tự nhiên
B. Khoa học xã hội
C. Nghệ thuật Âm nhạc
D. Hội họa, kiến trúc
Câu 23. Thế kỉ của sắt, máy móc, động cơ hơi nước là thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XVII
B. Thế kỉ XVIII
C. Thế kỉ XIX
D. Thế kỉ XX
Câu 24. Xi-pay là gì?
A. Tên một vùng đất ở Ấn Độ
B. Tên gọi những binh sĩ người Ấn Độ trong quân đội Anh
C. Tên gọi người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa
D. Tên một tổ chức cách mạng ở Ấn Độ
Câu 25. Đảng Quốc đại Ấn Độ là đảng của giai cấp nào?
A. Nông dân
B. Tư sản dân tộc
C. Quý tộc phong kiến
D. Vô sản
Câu 26. Đảng Quốc đại phân hóa thành?
A. Phái “Ôn hòa” và phái “Cấp tiến”
B. Phe “Bảo hoàng” và phe “Quốc hội”
C. Đảng “Bảo thủ” và Đảng “Tự do”
D. Đảng “Dân chủ” và Đảng “Cộng hòa
Câu 27. Năm 1905, thực dân Anh thực hiện chính sách gì với xứ Ben-gan (Ấn Độ)?
A. Bóc lột và kìm hãm kinh tế
B. “Ngu dân”
C. “Đồng hóa” về văn hóa
D. “Chia để trị”
Câu 28. Mục tiêu đấu tranh của Đảng Quốc đại Ấn Độ là gì?
A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ
C. Dựa vào Anh để Ấn Độ phát triển đấy.
D. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân tộc
Câu 29. Đại diện tiêu biểu cho cuộc vận động Duy tân năm 1898 ở Trung Quốc là?
A. Phổ Nghi hoàng đế
B. Từ Hi thái hậu
C. Tôn Trung Sơn
D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.
Câu 30. Ai là người lãnh đạo cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi
C. Vua Quang Tự
D. Tôn Trung Sơn
Câu 31. Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Sơn Đông
B. Nam Kinh
C. Vũ Xương
D. Bắc Kinh
Câu 32. Tại sao có nhiều nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?
A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.
B. Vì Trung Quốc đất rộng, đông dân, giàu tài nguyên
C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.
D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.
Câu 33. Trung Quốc giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì?
A. Quốc gia phong kiến độc lập
B. Nhà nước Trung hoa dân quốc độc lập
C. Nước phong kiến nửa thuộc địa
D. Quân chủ lập hiến vững mạnh
Câu 34. Nhận xét nào đúng về Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Là cách mạng vô sản đầu tiên ở châu Á
B. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trên thế giới
C. Là cuộc cách mạng tư sản có ảnh hưởng lớn tới các nước ở châu Á
D. Là nhà nước kiểu mới tại châu Á
Câu 35. Cách mạng Tân Hợi kết thúc khi nào?
A. Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời
B. Viên Thế Khải lên làm Tổng thống
C. Khởi nghĩa Vũ Xương giành thắng lợi
D. Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ
- Đặc điểm của giai cấp công nhân VN:
Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng:
+Giai cấp công nhân VN tuy ra đời muộn và chiếm 1 tỷ lệ ít trong thành phần dân cư, nhưng do kế thừa được truyền thống đấu tranh anh dũng kiên cười của dân tộc mà giai cấp công nhân nước ta luôn tỏ rõ là một giai cấp kiên cường, bất khuất.
+ Giai cấp công nhân VN ra đời trong nỗi nhục mất nước cộng với nỗi khổ vì ách áp bức bóc lột của giai cấp T sản đế quốc làm cho lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc kết hợp làm 1, khiến động cơ cách mạng, nghị lực cách mạng và tính triệt để của CM của giai cấp công nhân được nhân lên gấp bội.
+ Giai cấp công nhân VN ra đời trước giai cấp tư sản VN, lại có Đảng lãnh đạo nên luôn giữ được sự đoàn kết thống nhất và giữ vững vai trò lãnh đạo của mình
+ Giai cấp công nhân VN đa số xuất thân từ nông dân, có mối liên hệ máu thịt với nông dân. Đó là điều kiện hết sức thuận lợi để thực hiện sự liên minh giai cấp, trước hết là đối với giai cấp nông dân. Ngày nay, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, sẽ có nhiều người nông dân làm việc ở các cơ sở công nghiệp và trở thành công nhân ở chính ngay quê hương mình…
Tuy nhiên số lượng công nhân nước ta còn ít, trình độ văn hóa, tay nghề, khoa học kỹ thuật còn thấp, cách thức làm việc có nơi, có chỗ còn tỏ ra tùy tiện, manh mún. Do vậy để đảm đương được sứ mệnh lịch sử của mình, một trong những điều kiện quan trọng là giai cấp công nhân VN phải liên minh được với giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức và các tầng lớp nhân dân khác.
- Đặc điểm của giai cấp nông dân VN:
Giai cấp nông dân là giai cấp của những người lao động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp…
Giai cấp nông dân có nhiều ưu điểm như: lao động rất cần cù, chịu khó, tạo ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và hàng xuất khẩu. là lực lượng chiếm số đông trong xã hội, và gắn bó lâu đời với cội nguồn của dân tộc nên có nhiều công lao đóng góp to lớn trong sự nghiệp xâu dựng và bao vệ tổ quốc. Trong xã hội cũ, nông dân bị áp bức, bóc lột nặng nề nhất nên họ có tinh thần phản kháng chống áp bức, bóc lột, bất công.
Về hạn chế: giai cấp nông dân là những người tư hưũ nhỏ, tuy nhiên tư hữu nông dân không đồng nhất với tư hữu của giai cấp bóc lột. Do phương thức sản xuất phân tán nên nông dân không có sự liên kết chặt chẽ về kinh tế, tư tưởng và tổ chức. Giai cấp nông dân không có hệ tư tưởng độc lập mà tư tưởng của họ phụ thuộc vào hệ tư tưởng của giai cấp thống trị xã hội. Muốn được giải phóng, nông dân phải tham gia vào khối liên minh và chịu sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.