Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi điện trở dây thứ nhất là: \(R_1=\rho\dfrac{l_1}{S_1}\)
gọi điện trở dây thứ 2 là: \(R_2=\rho\dfrac{l_2}{S_2}\)
ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{l_1}{l_2}.\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{2l_2}{l_2}.\dfrac{S_2}{2S_2}=1\)
\(\Rightarrow R_1=R_2\)
Nếu dây nhôm thứ 2 có đường kính tiết diện bằng dây nhôm thứ nhất
⇒Tiết diện của 2 dây bằng nhau (S1=S2)
∙Đối với dây có cùng tiết diện và vật liệu, chiều dài của chúng tỉ lệ thuận với điện trở nhau
⇒\(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{l1}{l2}\)
⇒\(\dfrac{0,2}{R_2}=\dfrac{1}{2}\)
⇒\(R2=0,4\)(Ω)
Ko có đáp án nào là \(0,4\left(R\right)\)
Chỉ có \(4\left(R\right)\)thoi mà
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{S_2}{2S_2}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow R_2=\dfrac{1}{2}R_1\)
Vậy điện trở dây 1 gấp 2 lần điện trở dây dẫn 2
Ta có:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\rho.\dfrac{l_1}{S_1}:\left(\rho\dfrac{l_2}{S_2}\right)=\dfrac{l_1}{S_1}.\dfrac{S_2}{l_2}=\dfrac{2l_2.2S_1}{S_1.l_2}=4\Rightarrow R_1=4R_2\Rightarrow D\)
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{\dfrac{d_2^2}{4}\pi}{\dfrac{d_1^2}{4}\pi}=\dfrac{d_2^2}{d_1^2}=\dfrac{2}{8}\Rightarrow2d_1^2=8d_2^2\Leftrightarrow d_1=2d_2\)
Chọn D
Điện trở dây thứ nhất: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{S_1}=8\Omega\)
Điện trở dây thứ 2: \(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S_2}=\rho\cdot\dfrac{l_1}{2}:2S_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{4S_1}=\dfrac{1}{4}R_1\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{1}{4}\cdot8=2\Omega\)
Điện trở dây thứ nhất: \(R_1=p.\dfrac{l1}{S1}=8\)Ω
Điện trở dây thứ2: \(R_2=p.\dfrac{l2}{S2}=p.\dfrac{l1}{2}:2S1=p.\dfrac{l1}{4S1}=\dfrac{1}{4}R_1\)
⇒R2=\(\dfrac{1}{4}\)⋅8=2Ω
Ta có 2 dây dẫn được làm từ cùng một chất
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}\)\(\Rightarrow\dfrac{8}{R_2}=\dfrac{\dfrac{2l_2}{S_1}}{\dfrac{l_2}{2S_1}}=\dfrac{2l_2}{S_1}.\dfrac{2S_1}{l_2}=4\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{8}{4}=2\left(\Omega\right)\)
\(l_1=2l_2\\ R_1=3R_2\\ \rho_1=\rho_2\\ \Leftrightarrow\dfrac{R_1S_1}{l_1}=\dfrac{R_2S_2}{l_2}\\ \Leftrightarrow\dfrac{3R_2S_1}{2l_2}=\dfrac{R_2S_2}{l_2}\\ \Leftrightarrow3R_2S_1l_2=2l_2R_2S_2\\ \Leftrightarrow3S_1=2S_2\\ \Leftrightarrow S_1=\dfrac{2}{3}S_2\)
Dây thứ nhất có điện trở \(R_1=5\Omega\)
Theo bài: \(l_2=2l_1\)
Ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1\cdot l_2}{l_1}=5\cdot\dfrac{2l_1}{l_1}=5\cdot2=10\Omega\)
Điện trở dây dẫn tròn tiết diện đều:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
\(S=\pi\cdot R^2=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}\left(đvdt\right)\)
Điện trở dây dẫn thứ nhất: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{S_1}\left(\Omega\right)\)
Điện trở dây dẫn thứ hai: \(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S_2}\left(\Omega\right)\)
Lập tỉ số:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{2l_2}{2\pi\cdot\dfrac{\left(2d_2\right)^2}{4}}:\dfrac{l_2}{\pi\cdot\dfrac{d_2^2}{4}}=\dfrac{1}{4}\)