Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Du lịch luôn tốt cho văn hóa truyền thống.
B. Du lịch luôn xấu cho văn hóa truyền thống.
C. Du lịch có thể tốt và xấu cho văn hóa truyền thống.
D. Khách du lịch không quan tâm đến văn hóa truyền thống.
Bài viết đề cập đến cả những mặt tốt và xấu của dịch vụ du lịch đối với văn hóa truyền thống, do đó chỉ có đáp án thứ ba là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ___.
A. khách du lịch
B. người dân địa phương
C. hướng dẫn viên du lịch
D. vũ công
They ở đây được sử dụng thay thế cho "the local people" được nhắc đến trong câu trước đó.
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Tại sao người dân địa phương thích dịch vụ du lịch?
A. Khách du lịch mang tiền.
B. Khách du lịch giúp dạy người dân địa phương.
C. Khách du lịch nói với người dân địa phương về kinh doanh.
D. Khách du lịch phá hủy văn hóa truyền thống.
Thông tin ở đoạn cuối: “Most local people want more tourism because tourists bring money and help local businesses.” (Hầu hết người dân địa phương muốn phát triển du lịch bởi khách du lịch mang theo tiền và giúp cho các doanh nghiệp địa phương).
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Một vấn đề mà khách du lịch tạo ra là gì?
A. Họ làm tổn thương người dân địa phương.
B. Họ ăn cắp tiền của người dân địa phương.
C. Họ làm tổn thương các doanh nghiệp địa phương.
D. Họ can thiệp vào lối sống địa phương.
Thông tin ở đoạn 5: “Another problem is that tourists can interfere with the local people’s lives.” (Một vấn đề nữa là khách du lịch có thể làm rối loạn cuộc sống của những người dân địa phương).
Đáp án là B. helpful: hữu ích. Dich: it is really helpful to learn some of that country's customs . Thực sự hữu ích để tìm hiểu một số phong tục của quốc gia đó
Nghĩa các từ còn lại: thankful: biết ơn; doubtful: không quả quyết; grateful: biết ơn
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
A. Another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác…
B. Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những người khác
C. Other + N(số nhiều) = Others: những cái khác, những người khác
D. The other + danh từ đếm được số ít: cái còn lại, người còn lại.
The other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có 2 cái/người
The others: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có nhiều cái/ người.
Ví dụ:
I have two brothers: One is married and the other isn't.
I have three brothers: One is married and the others aren't.
Tạm dịch: Khi chuyển đến một nước khác, một số người quyết định theo phong tục của đất nước mới, trong khi đó những người khác thì thích giữ phong tục riêng của họ.