Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400
II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)
III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai
IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng
Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :
A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
aabb = 0,4×0,1 = 0,04
→A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06
→D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XMXm × XmY
→ 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen là:
10×10×4=400
II sai, số kiểu hình là:
4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)
III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là:
0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai.
IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là:
0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng.
Chọn C
Aa BD//bd tạo ra 4 loại giao tử. Aa bd//bd tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện là : 4 x 2 = 8.
Aa x Aa tạo ra 3 kiểu gen, BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu gen => Tổng tạo ra 2 x 3 = 6 kiểu gen.
Nội dung 1 sai. Loại kiểu gen Aa bd/bd xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = 25%.
Nội dung 2 đúng. Aa x Aa tạo ra 2 kiểu hình. BD//bd x bd//bd tạo ra 2 kiểu hình => Tổng tao ra 2 x 2 = 4 kiểu hình.
Nội dung 3 sai. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng (aaB_D_) là: 1/4 x 1/2 = 12,5%.
Nội dung 4 đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.
Vậy có 2 nội dung đúng
Đáp án C
Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.
Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.
dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai
Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.
Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de x HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
(1) Sai. Số kiểu gen tối đa ở F1 là 7.4 = 28 (vì ruồi giấm đực không hoán vị gen).
(2) Sai. ab = 0,4 → f = 20%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi đực xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là A-bb XDY = 0,05.0,25 = 1,25%.
(4) Đúng. Ruồi cái mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn có các trường hợp sau đây:
+ Thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdXd) = 0,7.0 = 0%.
+ Thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bb XDX-) = 0,05.0,5 = 2,5%.
+ Thân đen, cánh dài, mắt đỏ (aaB- XDX-) = 0,05.0,5 = 2,5%.
→ Tổng: (A-bb XDX- + aaB-XDX- ) = 2,5%.2 = 5%.
Đáp án B
a) Xet rieng tung phep lai ta co:
P: bo Ab/aB x me AB/ab
%A-B- =50% +%aabb =50%+0%=50%(do phep lai khong tao ra kieu hinh aabb)
%A-B- * %D-E- =22.5%\(\Rightarrow\)%D-E- =45%
Goi x la tan so HVG giua D va E
P: bo De/de x me DE/de
Gp : 1/2 De 1/2 de (0,5-x/2)DE ; (0,5-x/2)de ; x/2 De ; x/2 dE
%D-E- = 1/2*(0,5-x/2)+1/2*x/2+1/2*(0,5-x/2)=45%\(\Rightarrow\)x=0,2
Ta co:
%A-bb=25%
%D-ee=1/2*0,4+1/2*0,1=1/2*0,1=0,3=30%
b)So loai kieu gen toi da o F1 la
8*8=64