K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1 Tom would’ve taken a taxi if he’d had some cash on him. 

(Tom sẽ bắt taxi nếu anh ấy có tiền mặt trong người.)

2  If I’d known it was your birthday, I’d’ve bought you a present.

(Nếu tôi biết hôm nay là sinh nhật của bạn, tôi đã mua quà cho bạn rồi.)

3  If we’d walked all the way home, we’d’ve been exhausted.

(Nếu chúng tôi đi bộ suốt quãng đường về nhà, chúng tôi sẽ kiệt sức mất.)

4  If I hadn’t wanted to work on this journey, I wouldn’t’ve taken the train.

(Nếu tôi không muốn làm việc trong hành trình này, tôi đã không đi tàu.)

5  If we’d had more time, we could’ve changed some money at the airport.

(Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi có thể đã đổi ít tiền tại sân bay.)

6  What would you’ve done if you’d overslept this morning?

(Bạn sẽ làm gì nếu ngủ quên vào sáng nay?)

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1 Did Ben remember the satnav?

(Ben có nhớ satnav không?)

Thông tin: “If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.”

(Nếu bạn nhớ satnav, chúng tôi sẽ không bị lạc.)

Đáp án: No, he didn’t

(Không, anh ấy đã không nhớ)

2 Did they leave home on time?

(Họ có rời nhà đúng giờ không?)

Thông tin: “If we'd left home on time, we'd have arrived by now.”

(Nếu chúng ta rời khỏi nhà đúng giờ thì chúng ta đã đến nơi rồi.)

Đáp án: No, they didn’t

(Không, họ đã không rời đúng giờ)

3 Did they make sandwiches for the journey?

(Họ có làm bánh mì kẹp cho chuyến đi không?)

Thông tin: “If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.”

(Nếu chúng ta làm bánh mì kẹp (như tôi đã gợi ý), thì chúng ta đã không phải dừng lại để ăn trưa.)

Đáp án: No, they didn’t

(Không, họ đã không làm bánh mì kẹp)

8 tháng 11 2023

1. When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.

(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)

=> F

Thông tin: Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds. (Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.)

2. In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum. (Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)

=> T 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường.)

3. The scientist passed out for 27 seconds. (Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)

=> F 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây.)

4. In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours. (Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)

=> T 

Thông tin: That’s 264 hours. (Đó là 264 giờ.)

5. After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours. (Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)

=> F 

Thông tin: His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours. (Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.)

Reference books are not designed to be read from the first page to the last but rather to be consulted to answer the questions and provide both general and specific pieces of information. One of the most (51)__ -used reference books is a dictionary, which provides information about words. It lists meanings and spellings, (52)__ how a word is pronounced, gives (53)___ of how it is used, may reveal its origins and also lists synonyms and (54)__ .To help you find the words faster, there are guide...
Đọc tiếp

Reference books are not designed to be read from the first page to the last but rather to be consulted to answer the questions and provide both general and specific pieces of information. One of the most (51)__ -used reference books is a dictionary, which provides information about words. It lists meanings and spellings, (52)__ how a word is pronounced, gives (53)___ of how it is used, may reveal its origins and also lists synonyms and (54)__ .To help you find the words faster, there are guide words at the top of each page showing the first and last words on that page - and of course it (55)__ to know the alphabet! There may be numerous special sections at the back with (56)__ about famous people and places, lists of dates and scientific names, etc. There is usually a section at the front (57)__ how to use the dictionary, which includes the special abbreviations or signs. An atlas is also a reference book and (58)__ charts, tables and geographical facts, as well as maps. Political maps locate countries and cities, physical maps show the formation of the land with its mountains and valleys, and economic maps show industries and agriculture. To find a specific place, you need to look in the (59)__ at the back of the atlas and the exact position on the map. There are numerous map (60)__ that you need to know in order to be able to read a map-almost like a special language-and these are explained at the front of the atlas. 51. A. greatly B. widely C. mainly D. largely 52. A. speaks B. tells C. says D. gives 53. A. evidence B. roof C. examples D. cases 54. A. antonyms B. closest C. opposite D. controversies 55. A. assists B. pays C. helps D. works 56. A. events B. stories C. facts D. materials 57. A. explaining B. interpreting C. suggesting D. presenting 58. A. includes B. contains C. consists D. composes 59. A. index B. preface C. complement D. foreword 60. A. marks B. signs C. signals D. symbols

0
D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

LOOK OUT!

We often use the present perfect to ask or talk about an experience and then the past simple to give specific information about it.

(Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi hoặc nói về một trải nghiệm và sau đó dùng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về trải nghiệm đó.)

1Have you gone to London?’ ‘Yes, I went there two years ago.’

(Bạn đã đến London chưa? Rồi, tôi đã đến đó hai năm trước.')

25 tháng 11 2023

2 My flat isn't as charming as it was when I first moved into it.

(Căn hộ của tôi không còn đẹp như khi tôi mới chuyển đến.)

3 The house is actually more spacious than it looks from the outside.

(Ngôi nhà thực sự rộng rãi hơn so với khi nhìn từ bên ngoài.)

4 Kelly wasn't as late as I was before.

(Kelly không còn trễ như tôi trước đây.)

5 There are fewer contemporary buildings in the town centre than there used to be.

(Có ít tòa nhà hiện đại hơn ở trung tâm thị trấn so với trước đây.)

6 I'm happier in my new flat than I thought she would be.

(Tôi hạnh phúc hơn trong căn hộ mới của mình hơn là tôi nghĩ cô ấy sẽ như thế.)

6 tháng 11 2023

2. I used to listen / didn’t use to listen to stories at bedtime.

(Tôi đã từng nghe / không từng nghe kể chuyện trước khi đi ngủ.)

3. I used to watch / didn’t watch a lot of cartoons.

(Tôi đã từng xem / không từng xem rất nhiều phim hoạt hình.)

4. I used to have / didn’t use to have piano lessons.

(Tôi đã từng / không từng học piano.)

5. I used to walk / didn’t use to walk to school on my own.

(Tôi đã từng đi bộ / không từng tự đi bộ đến trường.)

A: What did you use to do at the age of five?

B: I used to watch a lot of cartoons because that is my favorite kind of TV program. How about you?

A: I didn't use to watch a lot of cartoons.

B: So, what did you use to do when you were five?

A: I used to listen to stories at bedtime. My mom had a lot of interesting stories to tell me.

B: That's cool. Did you used to walk to school?

A: No, my parents used to take me to school everyday.

Tạm dịch:

A: Lúc 5 tuổi bạn đã thường làm gì?

B: Tôi đã từng xem rất nhiều phim hoạt hình vì đó là loại chương trình truyền hình yêu thích của tôi. Còn bạn thì sao?

A: Tôi không thường xem nhiều phim hoạt hình.

B: Vậy, bạn đã từng làm gì khi bạn 5 tuổi?

A: Tôi thường nghe kể chuyện trước khi đi ngủ. Mẹ tôi có rất nhiều câu chuyện thú vị để kể cho tôi nghe.

B: Thật tuyệt. Bạn đã từng để đi bộ đến trường không?

A: Không, bố mẹ tôi từng đưa tôi đến trường hàng ngày.

D
datcoder
CTVVIP
16 tháng 11 2023

Những câu đúng: 2, 7. 

Những câu sai cần sửa: 

1. Flat 1 has got the highest rent.

(Căn hộ số 1 có giá thuê cao nhất.) 

Sửa: Flat 1 has got the lowest rent.

(Căn hộ số 1 có giá thuê thấp nhất.)

3. Flat 2 is the most comfortable of the three.

(Căn hộ số 2 là căn hộ thoải mái nhất trong cả 3.)

Sửa: Flat 3 is the most comfortable of the three.

(Căn hộ số 3 là căn hộ thoải mái nhất trong cả 3.)

4. Flat 1 is furthest from the centre.

(Căn hộ số 1 xa trung tâm nhất.)

Sửa: Flat 2 is furthest from the centre.

(Căn hộ số 2 xa trung tâm nhất.)

5. You’ll pay the least rent for flat 2.

(Bạn sẽ trả giá thuê thấp nhất cho căn hộ số 2.)

Sửa: You’ll pay the least rent for flat 1.

(Bạn sẽ trả giá thuê thấp nhất cho căn hộ số 1.)

6. Flat 3 is further from the station than flats 1 and 2.

(Căn hộ số 3 cách xa trạm tàu hơn căn số 1 và 2.) 

Sửa: Flat 3 is nearer from the station than flats 1 and 2.

(Căn hộ số 3 gần trạm tàu hơn căn số 1 và 2.) 

8. Flat 1 has got the most rooms.

(Căn hộ số 1 có nhiều phòng nhất.)

Sửa: Flat 2 has got the most rooms.

(Căn hộ số 2 có nhiều phòng nhất.)

9. Flat 1 is more comfortable and more spacious than flat 2.

(Căn hộ số 1 thoải mái hơn và rộng hơn căn hộ số 2.)

Sửa: Flat 3 is more comfortable and more spacious than flat 2.

(Căn hộ số 1 thoải mái hơn và rộng hơn căn hộ số 3.)

D
datcoder
CTVVIP
16 tháng 11 2023

Bài nghe: 

1. Flat 1 has got the highest rent.

(Căn hộ số 1 có giá thuê cao nhất.) 

2. Flat 2 is less spacious than flat 3.

(Căn hộ số 2 không rộng bằng căn hộ số 3.)

3. Flat 2 is the most comfortable of the three.

 

(Căn hộ số 2 là căn hộ thoải mái nhất trong cả 3.)

4. Flat 1 is furthest from the centre.

(Căn hộ số 1 xa trung tâm nhất.)

5. You’ll pay the least rent for flat 2.

(Bạn sẽ trả giá thuê thấp nhất cho căn hộ số 2.)

6. Flat 3 is further from the station than flats 1 and 2.

(Căn hộ số 3 cách xa trạm tàu hơn căn số 1 và 2.)

7. Flat 3 has got fewer rooms than flat 2.

(Căn hộ số 3 có ít phòng hơn căn hộ số 2.)

8. Flat 1 has got the most rooms.

(Căn hộ số 1 có nhiều phòng nhất.)

9. Flat 1 is more comfortable and more spacious than flat 2.

(Căn hộ số 1 thoải mái hơn và rộng hơn căn hộ số 2.)