Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
tác giả cho rằng lý do khiến trẻ sơ sinh cần phải tránh các loại thực phẩm nhất định liên quan đến dị ứng là do ___________ của trẻ sơ sinh.
A. thiếu răng B. sự trao đổi chất kém
C. không có khả năng nuốt thức ăn rắn D. đường ruột chưa phát triển
Thông tin ở câu: Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months.
Nhiều loại dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được làm thức ăn cho trẻ sơ sinh cho đến khi ruột của chúng trưởng thành vào khoảng bảy tháng.
Đáp án C
Theo đoạn văn, những khó khăn trong việc chẩn đoán dị ứng với thực phẩm là do _______.
A. số lượng lớn các loại thực phẩm khác nhau mà chúng ta ăn
B. thiếu một kế hoạch điều trị thích hợp
C. sự giống nhau của các triệu chứng của dị ứng với các vấn đề khác
D. việc sử dụng các công thức chuẩn bị cho bé ăn
Thông tin ở 2 câu trong bài: Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems.
Đôi khi thật khó để tìm ra nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, vì nó có thể biểu hiện lên rất nhiều cách khác nhau. triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.
Đáp án D
Từ "symptoms" là gần nhất trong ý nghĩa với ___________.
A. Đơn thuốc B. chế độ ăn uống C. chẩn đoán D. biểu hiện
symptoms = indications : dấu hiệu, biểu hiện, triệu chứng
Các từ còn lại : diet : chế độ ăn kiêng ; diagnosis : sự chuẩn đoán ; prescription : đơn thuốc
Your symptoms could be caused by many other problems.
triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.
Đáp án B
Theo bài báo chế độ ăn uống Feingold là KHÔNG ___________.
A. có sẵn dưới dạng sách
B. xác nhận bởi các nhà nghiên cứu như là luôn hiệu quả
C. có lợi cho trẻ em hiếu động
D. được thiết kế để loại bỏ các loại thực phẩm có chứa các chất phụ gia thực phẩm nhất định
Thông tin ở câu cuối cùng của bài: Other researchers have had mixed results when testing whether the diet is effective.
các nhà nghiên cứu khác đã có kết quả hỗn hợp khi kiểm tra chế độ ăn có hiệu quảhay không.
=> không phải chế độ ăn này lúc nào cũng hiệu quả
Đáp án C
chủ đề của đoạn văn này là _______________.
A. trẻ sơ sinh và dị ứng B. thực phẩm và dinh dưỡng
C. phản ứng với thực phẩm D. một chế độ ăn tốt
Chủ đề của bài viết là: những phản ứng với thức ăn. Đọc bài,sẽ dễ dàng thấy những supporting idea cho topic này.
- Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly.
- Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression.
- Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate.
Đáp án B
Những gì có thể được suy ra về bé từ đoạn này?
A. Chúng có thể ăn hầu như bất cứ thứ gì.
B. Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.
C. Chúng có được nhiều lợi ích từ việc nuôi bằng sữa mẹ.
D. chúng có thể trở nên hiếu động nếu được cho ăn thức ăn đặc quá sớm.
Thông tin ở câu cuối: Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
Những trẻ quá hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phẩm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng.
=> They should have a carefully restricted diet as infants. Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.
Đáp án D
Từ "these" đề cập đến ___________.
A. phụ gia thực phẩm B. Chất tạo màu thực phẩm C. thực phẩm thiếu chất bổ D. thực phẩm giàu salicylates
Từ these ở đây được thay thế cho foods high in salicylates: Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes.
Đáp án D.
Key words: others, refer to.
Câu hỏi: Từ “others” trong bài văn được hiểu là gì?
Clue: “… such products are safer and more nutritious than others”: … các thực phẩm này an toàn hơn và có nhiều dinh dưỡng hơn các sản phẩm khác.
Phân tích: Tác giả đưa ra so sánh giữa hai vật, một là “such products” và hai là “others”. “Others” ở đây phải tương ứng với chủ ngữ đầu tiên, nên đầy đủ phải là “other products”. Vì vậy đáp án đúng phải là D. products: sản phẩm.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. advantages: những điểm mạnh
B. advocates: những người tán thành
C. organic foods: thực phẩm hữu cơ
MEMORIZE
advocate / ˈædvəkeɪt / (v): ủng hộ, tán thành
advocate / ˈædvəkət / (n): người ủng hộ, người tán thành; luật sư
- advocate of sth/ peace/ socialism: người chủ trương hòa bình, người tán thành CNXH
Đáp án A
Keywords: one thing in common, most organic food.
Câu hỏi: Điều mà hầu hết những thực phẩm hữu cơ có điểm chung là gì?
Clue: “One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods”: Một điều mà hầu hết các thực phẩm hữu cơ có chung là chúng đắt hơn thực phẩm được trồng truyền thống.
Vậy chọn đáp án A. They cost more than conventionally grown food.
Các đáp án khác không phù hợp.
Đáp án A
Điều nào sau đây là một cách điều trị được đề nghị cho chứng đau nửa đầu trong đoạn văn?
A. Sử dụng Vitamin B thêm vào một chế độ ăn uống tốt
B. Tránh tất cả các loại thực phẩm Phương Đông
C. Dùng nhiều natri nitrat
D. Ăn nhiều chuối chín hơn
Thông tin ở câu: Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin