Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cụm từ: at any point
[ tại bất cứ thời điểm nào]
It isn’t difficult to imagine how increases in international commerce and in the movement of people—two defining features of globalization—might influence health. More goods go more places today than at any (31)___________ in history. More people travel farther, more frequently, and come in contact with more people and goods, than at any point in history. [Không khó để tưởng sự tăng trưởng thương mại quốc tế và sự biến động của con người – hai đặc trưng xác định của toàn cầu hóa – có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Ngày nay ngày càng nhiều hàng hóa đến nhiều nơi hơn bất cứ thời điểm nào trong lịch sử.]
Đáp án B
what: cái gì
which: cái mà
how: như thế nào
when: khi mà
in several European countries is only one example of (33)___________trade can promote the spread of dangerous diseases
[ Ở một số nước châu Âu chỉ là một ví dụ của thương mại có thể thúc đẩy sự tràn lan của các căn bệnh nguy hiểm như thế nào.]
Đáp án D
diseased: bị mắc bệnh
infectious: có khả năng lây lan.
treated: đã được xử lý
infected: đã bị nhiễm bệnh
Mosquitoes that carry malaria have been found aboard planes thousands of miles from their primary habitats, and (34)___________ seafood carrying cholera bacteria have been shipped from Latin America to the United States and Europe.
[Muỗi cái mà mang bệnh sốt rét đã được tìm thấy trên những chiếc máy bay nước ngoài cách môi trường sống chính của chúng, và hải sản đã nhiễm bệnh cái mà mang vi khuẩn dịch tả được vận chuyển từ Mỹ La tinh đến Mỹ và châu Âu.]
Đáp án A
Cụm từ: with ease = easily [ một cách dễ dàng]
But just as globalization increases the frequency and ease (35)___________ which diseases can move around the world, it also can improve access to the medicines, medical information, and training that can help treat or cure these diseases.
[ Khi mà sự toàn cầu hóa làm tăng tần suất và những căn bệnh có thể đi khắp thế giới một cách dễ dàng, nó cũng có thể cải thiện khả năng tiếp cận với thuốc, thông tin y dược, và tập huấn cái mà có thể giúp chữa trị những căn bệnh này.]
Đáp án A
Giải thích: Alter (v) = thay đổi, chỉnh sửa
Dịch nghĩa: By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, altering the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world. = Đến cuối thế kỷ, gần như đủ đường sắt để bao vây thế giới đã bao phủ hòn đảo nhỏ này, làm thay đổi bản chất của du lịch mãi mãi và góp phần vào cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi tiến trình lịch sử ở nhiều nơi trên thế giới.
B. amending (v) = sửa chữa, sửa đổi, cải thiện
C. adapting (v) = thích nghi, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu
D. adjusting (v) = điều chỉnh, sửa lại cho đúng
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Within the reach of = trong tầm với của
Dịch nghĩa: In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the reach of ordinary people = Chỉ trong một ngày, hành khách đường sắt có thể đi hàng trăm dặm, rút ngắn thời gian hành trình trước đây với tỷ lệ rất lớn và đem đến sự di chuyển nhanh chóng trong tầm với của những người bình thường.
B. capacity (n) = sức chứa, dung tích / khả năng, năng suất /
C. facility (n) = cơ sở vật chất
D. hold (n) = sự cầm nắm / điểm tựa / sự khám, kiểm tra / nhà lao, ngục
Đáp án B
Giải thích: Followed (v) = theo sau, noi theo, tiếp nối
Dịch nghĩa: Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly followed = Bất cứ nơi nào đường sắt đã được biết đến, tiến bộ kinh tế và xã hội theo sau một cách nhanh chóng.
A. pursued (v) = đuổi bắt / theo đuổi / truy nã
C. succeeded (v) = thành công
D. chased (v) = đuổi bắt / săn bắn / chạm trổ, đục khắc
Đáp án D
Giải thích: Spring up (v) = mọc lên, phát triển
Dịch nghĩa: Whole towns and industrial centers sprang up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys = Toàn bộ các thị trấn và các trung tâm công nghiệp mọc lên xung quanh các nút giao thông đường sắt lớn, những cây cầu hoành tráng và cầu cạn vượt sông và thung lũng và chính các trạm xe lửa trở thành nơi mong muốn để dành nhiều thời gian giữa các chuyến đi.
A. jumped up (v) = nhảy lên
B. stood up (v) = đứng lên
C. burst (v) = bùng nổ, bùng cháy
Đáp án A
Giải thích: Considerable (adj) = đáng kể
Danh từ “luxury” chỉ đi kèm với tính từ “considerable” chứ không đi cùng 3 tính từ còn lại.
Dịch nghĩa: Trains were associated with romance, adventure and, frequently, considerable luxury = Xe lửa đã được liên kết với sự lãng mạn, phiêu lưu, và một cách thường xuyên, sự sang trọng đáng kể.
B. generous (adj) = hào phóng, phóng khoáng
C. plentiful (adj) = nhiều, phong phú
D. sizeable (adj) = khá lớn về số lượng
Đáp án A
outbreak: sự bùng nổ
corruption: sự tham nhũng
disruption: sự gián đoạn
suspension: sự đình chỉ
This increased movement of both goods and people increases opportunities for the spread of disease around the world. And it’s not just goods and services that can travel across oceans and state borders—so can diseases like AIDS, malaria, or tuberculosis. The (32)___________ of BSE, or ―mad cow disease,‖ [Sự biến đổi ngày càng tăng này về cả hàng hóa và con người làm tăng cơ hội cho sự lây lan của các căn bệnh trên khắp thế giới. Và nó không chỉ là các hàng hóa và dịch vụ cái mà có thể đi từ đại dương và liên bang – vì vậy các căn bệnh như AIDS, bệnh sốt rét hay bệnh lao. Sự bùng phát của bệnh BSE hay “bệnh bò điên”