Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: Alter (v) = thay đổi, chỉnh sửa
Dịch nghĩa: By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, altering the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world. = Đến cuối thế kỷ, gần như đủ đường sắt để bao vây thế giới đã bao phủ hòn đảo nhỏ này, làm thay đổi bản chất của du lịch mãi mãi và góp phần vào cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi tiến trình lịch sử ở nhiều nơi trên thế giới.
B. amending (v) = sửa chữa, sửa đổi, cải thiện
C. adapting (v) = thích nghi, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu
D. adjusting (v) = điều chỉnh, sửa lại cho đúng
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Within the reach of = trong tầm với của
Dịch nghĩa: In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the reach of ordinary people = Chỉ trong một ngày, hành khách đường sắt có thể đi hàng trăm dặm, rút ngắn thời gian hành trình trước đây với tỷ lệ rất lớn và đem đến sự di chuyển nhanh chóng trong tầm với của những người bình thường.
B. capacity (n) = sức chứa, dung tích / khả năng, năng suất /
C. facility (n) = cơ sở vật chất
D. hold (n) = sự cầm nắm / điểm tựa / sự khám, kiểm tra / nhà lao, ngục
Đáp án B
Giải thích: Followed (v) = theo sau, noi theo, tiếp nối
Dịch nghĩa: Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly followed = Bất cứ nơi nào đường sắt đã được biết đến, tiến bộ kinh tế và xã hội theo sau một cách nhanh chóng.
A. pursued (v) = đuổi bắt / theo đuổi / truy nã
C. succeeded (v) = thành công
D. chased (v) = đuổi bắt / săn bắn / chạm trổ, đục khắc
Đáp án A
Giải thích: Considerable (adj) = đáng kể
Danh từ “luxury” chỉ đi kèm với tính từ “considerable” chứ không đi cùng 3 tính từ còn lại.
Dịch nghĩa: Trains were associated with romance, adventure and, frequently, considerable luxury = Xe lửa đã được liên kết với sự lãng mạn, phiêu lưu, và một cách thường xuyên, sự sang trọng đáng kể.
B. generous (adj) = hào phóng, phóng khoáng
C. plentiful (adj) = nhiều, phong phú
D. sizeable (adj) = khá lớn về số lượng
Chọn C University - Đai học, cũng là một loại tổ chức nên ta dùng “other” trước institutions để nói về những tổ chức kiểu tương tự như vậy.
Other + N số nhiều: những cái khác;
Another + N số ít: một cái khác;
Every + N số ít: mọi cái gì;
The whole of something: toàn bộ cái gì.
It seems entirely natural to US that there are teams of scientists in universities and other institutions around the world...
Đối với ta dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có nhiều nhóm các nhà khoa học ở các trường Đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới...
Chọn B To come out: xuất hiện, lộ diện;
To work out: tìm ra, phát hiện ra;
To give out: đưa ra, phân phát;
To solve out = fix/ sort out: giải quyết.
Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could work out the causes of natural events just by the power of thought.
Mặc dù phương pháp khoa học giờ đã bốn hay năm trăm năm tuổi, ví dụ những người Hi Lạp cổ đại, họ đã tin rằng họ có thể tìm ra được nguyên nhân của những hiện tượng tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của suy nghĩ.
Chọn A It hasn’t always been that way: Không phải lúc nào cũng vậy.
Chọn However: Tuy nhiên.
Các đáp án còn lại:
Besides something: Bên cạnh cái gì;
Thus: do đó;
Accordingly: theo đó.
C Present (n.): món quà, hiện tại;
Gift (n.): món quà;
Reward (n.): phần thưởng;
Prize (n.): giải thưởng.
These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little reward for their hard work.
Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc độc lập, tiến hành thí nghiệm ở nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho những nghiên cứu vất vả của mình.
chọn D Development (n.): sự phát triển;
Evolution (n.): sự tiến hóa, phát triển;
Movement (n.): sự di chuyển, biến động;
Progress (n.): sự phát triển, tiến triển.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of progress was made in this way by individual scientists.
Trong suốt thế kỉ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể kiểm tra những ý tưởng khoa học của họ bằng việc thiết kế một thí nghiệm liên quan và quan sát những gì đã diễn ra. Rất nhiều sự tiến bộ đâ diễn ra theo cách này bởi những cá nhân các nhà khoa học.
Đáp án D
Giải thích: Spring up (v) = mọc lên, phát triển
Dịch nghĩa: Whole towns and industrial centers sprang up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys = Toàn bộ các thị trấn và các trung tâm công nghiệp mọc lên xung quanh các nút giao thông đường sắt lớn, những cây cầu hoành tráng và cầu cạn vượt sông và thung lũng và chính các trạm xe lửa trở thành nơi mong muốn để dành nhiều thời gian giữa các chuyến đi.
A. jumped up (v) = nhảy lên
B. stood up (v) = đứng lên
C. burst (v) = bùng nổ, bùng cháy