Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
If you’ve made up your (25) mind to achieve a certain goal, such as writing a novel,
Tạm dịch: Nếu bạn đã đưa ra quyết định để cố gắng đạt mục tiêu cụ thể nào đó, ví dụ như viết tiểu thuyết,
make up your mind: đưa ra quyết định
Chọn A
don’t let the negative criticism of others (26) deter you from reaching your target,
Tạm dịch: đừng để những nhận xét của người khác ngăn việc bạn đạt mục tiêu,
deter sb from doing sth = prevent sb from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì
Chọn A
Các phương án khác:
B. save (v): cứu
C. affect (v): ảnh hưởng
D. protect (v): bảo vệ
If, (28) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu như có ai đó khuyên bạn hãy xem lại việc bạn làm và cho bạn lí do hợp lí để làm điều đó, bạn hãy cân nhắc những gợi ý đó một cách cẩn thận.
A. therefore: do đó => chỉ kết quả
B. whereas: trong khi đó => so sánh, đối chiếu
C. however: tuy nhiên => nói về 2 khía cạnh của 1 vấn đề
D. moreover: hơn thế nữa => bổ sung thông tin
Chọn C
There are many famous novelists (29) that made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published.
Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng những người đã tạo ra một mớ hỗn độn trong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc có những người không như vậy, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó.
novelists => danh từ chỉ người
sau chỗ trống có động từ “made” => cần đại từ quan hệ làm chủ ngữ
=> chọn “that”
Các phương án khác:
which + V / S + V: thay thế cho danh từ chỉ vật
whom + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
whose + N: chỉ sở hữu
Chọn C
Chọn B
to make up one’s mind: quyết định làm gì
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal
Dịch câu: Nếu bạn đã quyết định phải đạt được một mục tiêu nhất định
Dịch bài:
Có thể mất một thời gian dài để trở nên thành công trong lĩnh vực bạn chọn, dù cho bạn có tài năng đến thế nào.
Một điều bạn phải nhận thức là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên suốt đường đi. Thế giới đầy những người muốn nói gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn bạn đạt được mục tiêu của bạn và để những lời chỉ trích mang tính xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu thiếu tài năng, hãy bỏ qua họ. Đó là những lời chỉ trích tiêu cực.
Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của bạn và cho bạn một lý do chính đáng để làm như vậy, bạn nên xem xét các đề xuất của họ một cách cẩn thận. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh người đã từng mất việc. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn của tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể đưa nó xuất bản.
Thành công phụ thuộc vào vận may, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.
Chọn B
get sth P2: làm cái gì
There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published.
Dịch câu: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn trong tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó
Chọn B
A. whereas: trái lại, trong khi mà
B. however: tuy nhiên
C. hence: vì vậy
D. otherwise: về mặt khác
If, however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully
Dịch câu: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem lại việc và đưa ra một lí do tốt để bạn làm như vậy, thì bạn nên cân nhắc lời gợi ý của họ một cách cẩn thận.
Chọn B
A. sail through: vượt qua bài kiểm tra
B. turn out: trở nên
C. deal with: giải quyết
D. come into: thừa kế
But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.
Dịch câu: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.
and let the constructive criticism have a positive (27) influence on your work.
Tạm dịch: và hãy để những nhận xét mang tính chất xây dựng có ảnh hưởng tích cực lên công việc của bạn.
have a positive influence on sth: có ảnh hưởng tích cực lên cái gì
Các phương án khác:
B. influential (adj): có tầm ảnh hưởng
C. influent (n): dòng chảy
D. influentially (adv): một cách có ảnh hưởng
Chọn A