Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, thiết kế thân thiện với môi trường kết hợp _______.
A. vật liệu tái chế hữu cơ an toàn B. gỗ, đá hoặc bê tông mới
C. mảnh vỡ từ một tòa nhà bị phá hủy D. vật liệu từ bãi rác
Thông tin: Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
Tạm dịch: Ngày nay, các kiến trúc sư có thể lập kế hoạch và thiết kế một tòa nhà sử dụng vật liệu tái chế, chẳng hạn như gỗ, bê tông, đá hoặc kim loại. Những vật liệu này được tận dụng từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp một công trình mới. Kiến trúc sư và giám sát thi công cũng có thể chọn tái chế nhiều phần hữu cơ của tòa nhà bị phá hủy, như cửa gỗ, cửa sổ và các loại kính khác, gốm sứ, giấy và vải vóc.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, điều nào dưới đây là đúng?
A. Tất cả các công trình xây dựng đi theo khái niệm kiến trúc bền vững.
B. Các tòa nhà bền vững không lạm dụng điện, dầu hoặc khí đốt.
C. Ngày nay, các sản phẩm và thiết bị làm sạch làm hại môi trường.
D. Xây dựng các công trình xanh là một ý tưởng cũ.
Thông tin: Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the overutilization of energy or natural resources.
Tạm dịch: Các tòa nhà bền vững là những tòa nhà không đặt áp lực lên môi trường hoặc dựa vào việc sử dụng quá mức năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
prevalent (adj): phổ biến, thịnh hành
rare (adj): hiếm unusual (adj): khác thường
widespread (adj): lan rộng valuable (adj): có giá trị
=> prevalent = widespread
Thông tin: The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture.
Tạm dịch: Khái niệm về ý thức bảo vệ môi trường, hay còn gọi là “sống xanh”, đã trở nên phổ biến hơn trong văn hóa Hoa Kỳ thế kỷ hai mươi mốt.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 3, tác giả đề cập đến các đội phá hủy và xây dựng để .
A. đưa ra một ví dụ về cách chọn vật liệu không dễ dàng xác định ở một địa điểm
B. minh họa các đội phân loại rác thải và rác tái chế
C. chứng minh rằng việc lựa chọn vật liệu có thể tái chế là thách thức đối với cả hai đội
D. làm tương phản công việc của hai loại phi hành đoàn trên ở một địa điểm
Thông tin: A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable.
Tạm dịch: Một vấn đề thường xảy ra là làm thế nào một đội ngũ - cho dù là đội phá hủy hay đội xây dựng xác định và phân loại những gì là rác thải và những gì có thể tái chế.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ở đoạn 1, tác giả ngụ ý_________.
A. một số công ty chế tạo phương tiện không chạy bằng xăng dầu
B. khái niệm xanh chưa ảnh hưởng đến sản xuất
C. sử dụng năng lượng thay thế phổ biến đối với người tiêu dùng
D. tất cả các tòa nhà đều đặt áp lực lên môi trường
Thông tin: It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy.
Tạm dịch: Nó đã bắt đầu ảnh hưởng đến việc sản xuất mọi thứ, từ các sản phẩm tẩy rửa gia dụng không độc hại đến những chiếc xe cơ giới được cung cấp bởi các nguồn năng lượng thay thế.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến_________.
A. EPA (Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ)
B. đội xây dựng
C. các kiến trúc sư và nhà khoa học môi trường
D. các vật liệu từ việc phá hủy
Thông tin: They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA).
Tạm dịch: Họ phải đánh giá các vật liệu từ việc phá hủy và xác định những vật liệu đó chứa gì, và liệu chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ (EPA).
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 3, tác giả đã đề cập đến tất cả các vật liệu nguy hiểm sau đây được tìm thấy trong một mảnh vỡ từ một địa điểm phá hủy NGOẠI TRỪ_________.
A. xenluloza B. thủy ngân C. amiăng D. chì
Thông tin: If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable.... The same- assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury.
Tạm dịch: Nếu các mảnh vụn từ việc phá hủy có chứa các vật liệu nguy hiểm có hại cho môi trường hoặc người tiêu dùng, chẳng hạn như amiăng, thì vật liệu này không thể tận dụng được. Trong xây dựng xanh mới, cách nhiệt đã từng dựa vào amiăng có thể được thay thế bằng denim tái chế hoặc được chế tạo bằng cellulose - một vật liệu sợi có trong các sản phẩm giấy. Đánh giá tương tự áp dụng cho gỗ hoặc tấm tường được sơn bằng sơn có chứa chì độc hại. Ngoài ra, các bộ điều chỉnh lưu lượng khí và đồng hồ đo trên cả hệ thống làm nóng nước và không khí được xây dựng trước năm 1961 phải được đánh giá cẩn thận để xác định rằng chúng không chứa các chất nguy hiểm như thủy ngân.
Chọn A
Dich bài đọc:
Khái niệm về ý thức bảo vệ môi trường, hay còn gọi là “sống xanh”, đã trở nên phổ biến hơn trong văn hóa Hoa Kỳ thế kỷ hai mươi mốt. Nó đã bắt đầu ảnh hưởng đến việc sản xuất mọi thứ, từ các sản phẩm tẩy rửa gia dụng không độc hại đến những chiếc xe cơ giới được cung cấp bởi các nguồn năng lượng thay thế. Tuy nhiên, một cách để sống xanh có lẽ không rõ ràng đối với người xem nhưng có tầm quan trọng tương đương trong ý thức bảo vệ môi trường, đó là việc xây dựng các tòa nhà được coi là bền vững. Các tòa nhà bền vững là những tòa nhà không đặt áp lực lên môi trường hoặc dựa vào việc sử dụng quá mức năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên. Có bốn nguyên tắc bền vững chính, bao gồm xem xét sức khỏe và sự ổn định của tất cả các sinh vật sống và sự đa dạng môi trường của chúng, cũng như các cơ hội kinh tế của nhân loại.
Kiến trúc bền vững bao gồm các kỹ thuật thiết kế thân thiện với môi trường. Trong quá khứ, việc phá hủy một tòa nhà cũ có nghĩa là tất cả hoặc hầu hết các mảnh vụn của tòa nhà sẽ kết thúc tại một bãi rác hoặc nơi xử lý chất thải. Ngày nay, các kiến trúc sư có thể lập kế hoạch và thiết kế một tòa nhà sử dụng vật liệu tái chế, chẳng hạn như gỗ, bê tông, đá hoặc kim loại. Những vật liệu này được tận dụng từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp một công trình mới. Kiến trúc sư và giám sát thi công cũng có thể chọn tái chế nhiều phần hữu cơ của tòa nhà bị phá hủy, như cửa gỗ, cửa sổ và các loại kính khác, gốm sứ, giấy và vải vóc.
Một vấn đề thường xảy ra là làm thế nào một đội ngũ - cho dù là đội phá hủy hay đội xây dựng xác định và phân loại những gì là rác thải và những gì có thể tái chế. Các kiến trúc sư và các nhà khoa học môi trường phải xác định liệu một vật liệu có phù hợp để sử dụng cho xây dựng mới hay không và nó sẽ tác động đến môi trường như thế nào. Họ phải đánh giá các vật liệu từ việc phá hủy và xác định những vật liệu đó chứa gì, và liệu chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ (EPA). Nếu các mảnh vụn từ việc phá hủy có chứa các vật liệu nguy hiểm có hại cho môi trường hoặc người tiêu dùng, chẳng hạn như amiăng, thì vật liệu này không thể tận dụng được. Sử dụng amiăng để cách nhiệt và như một hình thức chống cháy trong các tòa nhà và vải phổ biến trong thế kỷ XIX. Amiăng đã từng được sử dụng trong ốp tường ở các mặt của tòa nhà, cũng như trong lớp cách nhiệt trong các bức tường bên trong của ngôi nhà hoặc các công trình xây dựng khác. Trong xây dựng xanh mới, cách nhiệt đã từng dựa vào amiăng có thể được thay thế bằng denim tái chế hoặc được chế tạo bằng cellulose - một vật liệu sợi có trong các sản phẩm giấy. Đánh giá tương tự áp dụng cho gỗ hoặc tấm tường được sơn bằng sơn có chứa chì độc hại. Ngoài ra, các bộ điều chỉnh lưu lượng khí và đồng hồ đo trên cả hệ thống làm nóng nước và không khí được xây dựng trước năm 1961 phải được đánh giá cẩn thận để xác định rằng chúng không chứa các chất nguy hiểm như thủy ngân. Thủy ngân có thể gây hại cho con người và môi trường nếu nó bị đổ trong quá trình loại bỏ các thiết bị này.
Chọn đáp án D
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?: Câu nào dưới đây KHÔNG được nhắc đến ở đoạn 7 như một lợi ích của cao ốc xanh?
A. Improving living conditions: Cải thiện điều kiện sống
B. Proving more economical eventually: Chứng minh đến cuối cùng (các cao ốc xanh) tiết kiệm hơn
C. Being friendly to the environment: Thân thiện với môi trường
D. Increasing work productivity: Tăng năng suất lao động
Dẫn chứng (đoạn 7): Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run: Không chỉ thân thiện với môi trường, các cao ốc xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, và tiết kiệm tiền về lâu dài.
Vậy ta thấy phương án “tăng năng suất lao động” không xuất hiện. Ta chọn đáp án đúng là D.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
salvaged: được tận dụng
lost: mất destroyed: bị phá hủy
buried: được chôn saved: giữ lại, để dành
=> salvaged = saved
Thông tin: These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction.
Tạm dịch: Những vật liệu này được tận dụng từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp một công trình mới.
Chọn D