Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Một bộ phim tài liệu về du lịch là teo phong cách phim hiện thực vì nó tôn trọng các diễn biến thực tế, và các tình tiết được chọn lọc sao cho người xem có cảm giác giống hiện thực nhất.
Ba thể loại phim còn lại đều có tính chất của phim có tính hình thức, với các hình ảnh được chủ động chỉnh sửa.
A. A musical drama = một bộ phim nhạc kịch
B. An animated cartoon = một bộ phim hoạt hình
C. A science fiction film = một bộ phim khoa học viễn tưởng
Đáp án B
Thông tin: Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing.
Dịch nghĩa: Những người theo chủ nghĩa hình thức, mặt khác, không giả vờ như vậy. Họ cố tình bóp méo phong cách hóa và nguyên liệu của họ để chỉ người rất ngây thơ mới lầm tưởng một hình ảnh được chỉnh sửa của một đối tượng hoặc sự kiện với sự thật.
Phương án B. it obviously manipulated images = nó chỉnh sửa các hình ảnh một cách rõ ràng; là phương án chính xác nhất.
A. it mirrors the actual world = Nó phản chiếu thế giới thực.
Đây là đặc trưng của phim theo chủ nghĩa hiện thực.
C. it uses familiar images = nó sử dụng các hình ảnh quen thuộc.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. it is very impersonal = nó rất không mang tính cá nhân.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án A
Thông tin: Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist.
Dịch nghĩa: Rất ít phim là duy nhất mang tính hình thức trong phong cách, và càng ít hơn là hoàn toàn mang tính hiện thực.
Phương án A. Most films are neither exclusively realistic nor formalistic = Hầu hết các bộ phim không hoàn toàn mang tính hiện thực hay mang tính hình thức; là phương án dễ được tác giả đồng tình nhất.
B. Realistic films are more popular than formalistic ones = Phim hiện thực phổ biến hơn so với phim mang tính hình thức.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Realism and formalism are outdated terms = Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức là những khái niệm lỗi thời.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Formalistic films are less artistic than realistic ones = Các bộ phim mang tính hình thức thì ít mang tính nghệ thuật hơn các bộ phim hiện thực.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án C
Thông tin: Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality.
Dịch nghĩa: Cả đạo diễn theo chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức phải chọn (và do đó nhấn mạnh) chi tiết nhất định từ sự mở rộng hỗn loạn của thực tế.
Như vậy chính đạo diễn là người chịu trách nhiệm về phong cách của bộ phim. Phương án C. The director = đạo diễn, là phương án chính xác nhất.
A. The producer = Nhà sản xuất
B. The camera operator = Nguời quay phim
D. The actors = Các diễn viên
Đáp án A
Giải thích: Câu chủ đề của bài viết là “Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic.” = Ngay cả trước khi chuyển giao thế kỷ, phim bắt đầu phát triển theo hai hướng chính: thực tế và mang tính hình thức.
Đó là hai phong cáh làm phim khác nhau, sau đó tác giả đi sâu trình bày về hai phong cáh này. Do đó, ý chính của bài là phương án A. Styles of filmmaking = các phong cách làm phim
B. Filmmaking 100 years ago = Việc làm phim 100 năm trước.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Acting styles = các phong cách diễn phim.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Film plots = các kịch bản phim.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án A
Giải thích: Copiousness (n) = nhiều, phong phú
Abundance (n) = sự nhiều nhặn, phong phú
Dịch nghĩa: In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. = Trong chụp ảnh các đối tượng và các sự kiện, các nhà làm phim cố gắng đưa ra sự phong phú của chính cuộc sống.
B. greatness (n) = sự cao cả, sự vĩ đại
C. fullness (n) = sự trọn vẹn
D. variety (n) = sự đa dạng, chủng, loại
Đáp án C
Giải thích: Tangible (adj) = Concrete (adj) = cụ thể
Dịch nghĩa: It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. = Nó thực chất là một cơ chế ghi nhận mà sản xuất các bề mặt của các đối tượng cụ thể với ít bình luận nhất có thể.
A. various (adj) = nhiều, đa dạng
B. comprehensible (adj) = có thể hiểu được
D. complex (adj) = phức tạp
Đáp án D
Thông tin: There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten.
Dịch nghĩa: Ngoài ra còn có một sự khác biệt quan trọng giữa chủ nghĩa thực tế và thực tế, mặc dù sự khác biệt này thường bị bỏ quên.
Phương án D. realism and reality = chủ nghĩa thực tế và thực tế; là phương án chính xác nhất.
A. general and absolute = nói chung và tuyệt đối.
Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms = Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức chỉ là những khái niệm nói chung, chứ không phải tuyệt đối.
Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.
B. physical reality and raw materials = thực tại vật lý và nguyên liệu thô
Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic = Chủ nghĩa hiện thực là một loại đặc biệt, trong khi thực tế vật chất là nguồn gốc của tất cả các nguyên liệu thô của các bộ phim, cả thực tế và mang tính hình thức.
Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.
C. formalists and realists = Những người theo chủ nghĩa hình thức và những người theo chủ nghĩa hiện thực.
Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. = Những người theo chủ nghĩa hiện thực, tóm lại, để bảo tồn ảo tưởng rằng thế giới phim ảnh của họ là không bị thao túng, một tấm gương khách quan của thế giới thực tế. Những người theo chủ nghĩa hình thức, mặt khác, không giả vờ như vậy.
Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.