Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo như đoạn văn này, ngày xưa một số người hâm mộ truyện tranh Nhật người mà biết tiếng Nhật đã dịch truyện tranh này bởi vì _____.
A. Nó là thư thái để dịch những quyển sách tiếng Nhật
B. Họ muốn tạo lên tên tuổi cho chính mình
C. Nó là rất khó để mua được những quyển truyện tranh Nhật đã được dịch
D. Họ muốn đọc truyện tranh Nhật miễn phí
Dẫn chứng: "in the past, it was difficult to find translated versions of manga in comic bookstores." (Trong quá khứ, rất khó để tìm thấy một bản truyện tranh đã dịch ở cửa hàng sách.)
Đáp án B
Theo như đoạn văn 1, Spiderman là tên của _______
A. a TV programme: 1 chương trình TV B. a comic book: 1 cuốn truyện tranh
C. an electronic device: 1 thiết bị điện tử D. a child: 1 đứa trẻ
Dẫn chứng: "Maybe they like to read the kind of comic books that come out once a month, like Spidennan or Batman” (Có lẽ chúng thích đọc thể loại truyện tranh- cái mà xuất bản một lần mỗi tháng, giống như “Người nhện” hay “Người dơi”)
Đáp án C
Từ " piracy” trong đoạn văn số 2 ám chỉ hành động _____.
“piracy”: Sự in lậu (tác phẩm đã được bảo hộ bản quyền)
A. controlling the production ofa book: kiểm soát việc sản xuất một quyển sách
B. hurting the sale of illegal comic books: làm giảm doanh thu của những cuốn truyện tranh bất hợp pháp
C. copying and using a book illegally: sao chép và sử dụng cuốn sách 1 cách trái pháp luật
D. advertising a book without permission: quảng cáo 1 cuốn sách mà không có sự cho phép
Đáp án A
Theo như đoạn văn số 2, ai có thể được lợi từ scanlation?
A. độc giả B. Nhà xuất bản
C. nhà văn D. nghệ sĩ
Dẫn chứng: 'The people who do scanlation usually share their manga for free. So readers do not buy manga books.” (Người làm công việc dịch truyện thường chia sẻ truyện của họ miễn phí nên người đọc không mua sách bản giấy.)
=> Người đọc vừa được đọc truyện đã dịch, vừa không mất tiền.
Đáp án A
Chủ đề về BOOKS (Trích đề thi THPTQG 2017)
Đoạn văn nói về cái gì?
A. The need for digital comic books: nhu cầu về truyện tranh kỹ thuật số
B. Children’s most favourite type of books: thể loại sách yêu thích nhất của trẻ em
C. Problems in the book industry: những vấn đề trong ngành công nghiệp sách
D. The manga industry in japan: Công nghiệp manga ở Nhật Bản
Căn cứ vào thông tin: "Children all around the world love to read comic books. Maybe they like to read the kind of comic books that come oat once a month, like Spiderman or Batman, or maybe they like manga-style comic books. That means that publishers who make comic books need to keep in touch with the things young people like to do. One thing that many young people today are interested in is technology. so of course kids want to read digital comic books on electronic devices.” (Trẻ con trên toàn thế giới đều thích truyện tranh. Có lẽ, chúng thích đọc
những loại truyện tranh mà nó xuất bản một tháng một lần, giống như là Spiderman hoặc là Batman hoặc là chúng có thể thích đọc các loại chuyện tranh Nhật Bản. Điều đó có nghĩa là những nhà xuất bản người mà sản xuất ra truyện tranh cần phải bắt kịp với những thứ mà giới trẻ thích. Một thứ mà nhiều bạn trẻ bây giờ quan tâm đó là công nghệ, vì vậy tất nhiên trẻ con cũng muốn đọc truyện tranh kĩ thuật số trên các thiết bị điện tử.)
=> nhu cầu về truyện tranh kỹ thuật số
Đáp án B.
Clue: “They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite _____”
Phân tích:
A. ones: những người nào đó/những cái gì đó (dùng thay cho một danh từ số nhiều đã được nhắc đến ở phía trước)
B. programmes: chương trình
C. episodes: các tập của một bộ phim
D. cereals: ngũ cốc
Với từ “television” trong câu ta có thể dễ dàng điền được từ trong chỗ trống là “programmes” nên đáp án đúng là B. programmes.
Đáp án B
Theo như đoạn văn số 2, việc "scanlation" liên quan chủ yếu tới ______
A. bán những cuốn truyện tranh Nhật đã được dịch
B. quét và dịch truyện tranh Nhật
C. quét những cuốn truyện tranh Nhật mà đã được tải lên
D. dịch những cuốn truyện tranh Nhật mà đã được tải lên
Dẫn chứng: "By combining the words scan and translation they call it "scanlation"
(Bằng việc kết hợp giữa những từ ‘quét’ và ‘dịch’ họ gọi nó là 'scanlation’.)