Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, hầu hết các quảng cáo từng hướng tới
A. bà mẹ làm việc có con B. người lớn tuổi
C. người chưa lập gia đình D. gia đình hai bố mẹ có con cái
Thông tin: In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children
Tạm dịch: Trong quá khứ, phần lớn quảng cáo nhắm vào những gia đình truyền thống- có người cha là trụ cột trong gia đình, người mẹ nội trợ và 2 đứa con
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, nghiên cứu thị trường bao gồm
A. tìm kiếm công nhân tài năng
B. thuê các nhà nghiên cứu có nền tảng trong nhiều lĩnh vực
C. nghiên cứu xếp hạng truyền hình
D. xác định giá của sản phẩm
Thông tin: By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers
Tạm dịch: Bằng cách nghiên cứu thống kê các độc giả của những tờ báo hoặc tạp chí cũng như là các xếp hạng trên truyền hình và những số liệu thống kê khác, một cơ quan quảng các có thể đi đến quyết định sáng suốt nhất trong việc tiếp cận những khách hàng tiềm năng
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this” trong đoạn đầu tiên đề cập đến
A. liên tục mua cùng một thương hiệu B. mục tiêu quan trọng nhất
C. chất lượng sản phẩm D. quảng cáo hiệu quả
Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising
Tạm dịch: Cho dù họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hay mĩ phẩm, thì nhà sản xuất vẫn muốn khách hàng mua hàng lại lần nữa. Chất lượng của sản phẩm tất nhiên sẽ khuyến khích điều này, nhưng sẽ tác động tới tới quảng cáo
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý rằng ngành quảng cáo yêu cầu
A. một lực lượng lao động có trình độ đại học B. quy định của chính phủ
C. tư duy đổi mới D. hàng triệu đô la
Thông tin: Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind
Tạm dịch: Quảng cáo là ngành công nghiệp tốc độ nhanh và áp lực cao. Luôn có nhu cầu về các ý tưởng sáng tạo để thiết lập nên một đặc điểm tiêu biểu cho một sản phẩm trong lòng công chúng
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Làm thế nào để phát triển một kế hoạch quảng cáo thành công.
B. Kỹ thuật và công nghệ mới của nghiên cứu thị trường
C. Vai trò trung tâm của quảng cáo trong việc bán sản phẩm.
D. Lịch sử quảng cáo tại Hoa Kỳ.
Thông tin: Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it
Tạm dịch: Quảng cáo giúp mọi người nhận ra một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử nó và cố gắng giữ họ trung thành với nó
Các đáp án còn lại chỉ là ý chính của từng đoạn trong bài.
Chọn B
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu bàn về?
A. Làm thế nào để phát triển một kế hoạch quảng cáo thành công.
B. Các kỹ thuật và công nghệ mới của nghiên cứu thị trường.
C. Vai trò trung tâm của quảng cáo trong việc bán sản phẩm.
D. Lịch sử quảng cáo ở Mĩ.
Đọc lên câu đầu tiên cũng chính là câu chủ đề: “Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it” – (Quảng cáo giúp mọi người nhận ra một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử nó và cố gắng giữ họ trung thành với nó). Các đáp án còn lại chỉ là ý chính của từng đoạn trong bài.
Đáp án D.
Key words: Where in the passage, example of a new development in advertising.
Clue: “Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light”: Quảng cáo cũng đang sử dụng các công nghệ mới. Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và giúp họ nhìn thấy sản phẩm trong một ánh sáng mới
Dẫn chứng nhắc đến đồ họa máy tính, đây chính là ví dụ về sự phát triển mới trong lĩnh vực quảng cáo. Nó nằm ở đoạn 5 → Chọn đáp án D
Đáp án B.
Key words: most advertising used to be directed at.
Clue: “In the pát, the majority of advertising was aimed at the traditional white family – breadwinner father, non- working mother, and two children”: Trong quá khứ, đa số quảng cáo nhắm vào kiểu gia đình truyền thống – cha là trụ cột gia đình, người mẹ không làm việc và hai con.
Chọn đáp án B. two-parent families with children: gia đình có hai bố mẹ và con
Các đáp án còn lại không đúng:
A. working mothers with children: các bà mẹ đang làm việc và trẻ em
C. unmarried people: những người chưa lập gia đình
D. older adults: người lớn tuổi
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn thứ hai rằng các nhà quảng cáo phải
A. nhắm thông điệp của họ vào người nội trợ và những người chuyên nghiệp
B. biết về những người sẽ mua sản phẩm
C. đặt một số quảng cáo trên báo và tạp chí
D. khuyến khích mọi người dùng thử sản phẩm mới
Thông tin: Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers?
Tạm dịch: Quảng cáo dựa vào các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định những người dùng tiềm năng của một sản phẩm. Họ là những người nội trợ hay những người chuyên nghiệp? Họ trẻ hay già? Họ là những người sống ở thành phố hay những người sống ở vùng quê?
Chọn B