Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
to take hold = to become very strong: trở nên mạnh mẽ
A. diễn ra B. tạo ra một mớ hỗn độn
C. trở nên mạnh mẽ D. mất kiểm soát
Thông tin: Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe.
Tạm dịch: Tuy nhiên, niềm tin vào tầm quan trọng của “tự do báo chí” dần dần bắt đầu trở nên mạnh mẽ ở châu Âu.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Báo chí có thể được tìm thấy nguồn gốc ở Venice thế kỷ 16. Năm 1566, các tờ tin viết tay - được gọi là 'avis' hay 'gazette'- chứa đầy thông tin về các cuộc chiến tranh và chính trị ở châu Âu đã được phân phát hàng tuần ở Venice. Các tờ tin tương tự sớm bắt đầu xuất hiện ở các nước châu Âu khác. Đến năm 1615, Đức và Áo đã xuất bản theo tuần. Và vào năm 1621, những tờ tin đầu tiên xuất hiện ở Anh.
Lúc đầu, những tờ tin này chỉ in những tin tức đến từ bên ngoài quốc gia mà chúng được in. Thảo luận về các vấn đề địa phương hoặc quốc gia đã được tránh. Chính phủ các nước Châu Âu không chấp nhận bất cứ điều gì tiêu cực khi nói về họ vì điều đó có thể dẫn đến tình trạng bất ổn quốc gia.
Sự kiểm duyệt chặt chẽ đó làm chậm sự phát triển của báo chí. Tuy nhiên, niềm tin vào tầm quan trọng của “tự do báo chí” dần dần bắt đầu trở nên mạnh mẽ ở châu Âu. Anh là một trong những quốc gia đầu tiên thoát khỏi sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí. Điều này xảy ra dưới triều đại của vua Charles I vào thế kỷ 17, trong một thời kỳ suy sụp của chính quyền của nhà vua, người ta bắt đầu xuất bản những gì họ muốn.
Cuối cùng, báo chí tự do có quyền chỉ trích chính phủ và nói lên những ý tưởng khác một cách tự do. Vào giữa thế kỷ 18, Thụy Điển trở thành quốc gia đầu tiên biến tự do báo chí trở thành một phần của luật pháp.
Vào thế kỷ 19, ngành công nghiệp báo chí đã được thay đổi nhờ phát minh ra máy điện báo. Máy điện báo là một hệ thống liên lạc cho phép gửi các tin nhắn qua khoảng cách xa chỉ trong vài phút. Không lâu sau đó, báo chí trở thành phương tiện truyền bá và tiếp nhận thông tin chính của xã hội. Năm 1880, những bức ảnh đầu tiên xuất hiện trên các tờ báo và vào cuối thế kỷ, tất cả các công cụ kỹ thuật cơ bản cho báo chí hiện đại đều đã có.
Câu chuyện của các tờ báo trong thế kỷ 20 là một trong những thích ứng với việc thay đổi thị trường tiêu dùng và truyền thông. Việc phát minh ra đài phát thanh, TV và sau đó là Internet, liên tục thúc đẩy các tờ báo tự làm mới mình. Ngoài ra, trong thế kỷ 20, quảng cáo trên thị trường đại chúng đã tăng lợi nhuận cho các tờ báo. Điều này đã thu hút các tập đoàn lớn, thuộc sở hữu công cộng, những người bắt đầu mua báo từ hậu duệ của những người sáng lập công ty.
Trong những năm qua, mọi người đã định kỳ dự đoán sự biến mất của báo chí. Trên thực tế, mỗi khi một phương tiện truyền thông mới ra đời, những dự đoán tàn khốc đã được đưa ra cho các hình thức hiện có (ví dụ: truyền hình được cho là đã thay thế đài phát thanh, đài phát thanh được cho là đã thay thế báo chí).
Tuy nhiên, lịch sử đã nhiều lần chỉ ra rằng phương tiện truyền thông mới không thay thế phương tiện hiện có. Thay vào đó, những gì xảy ra là lượng tiêu thụ phương tiện truyền thông phát triển, tạo ra không gian cần thiết cho phương tiện truyền thông mới trở thành một phần của thị trường truyền thông.
Theo Hiệp hội Báo chí Thế giới (WAN), mỗi ngày có hơn 1,5 tỷ người trên thế giới đọc một tờ báo. WAN cũng đã ước tính tổng giá trị hàng năm của ngành báo chí toàn cầu và đặt nó ở mức dưới 180 tỷ USD. Số liệu thống kê như vậy cho thấy ngành công nghiệp báo chí đang mạnh hơn bất cứ lúc nào trong lịch sử. Thật vậy, nếu ngành công nghiệp chứng tỏ mình có khả năng thích ứng với sự thay đổi như đã từng làm trong quá khứ, không có khả năng các tờ báo sẽ biến mất khỏi sạp báo sớm.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong thế kỷ 20, báo chí ___.
A. phát minh ra quảng cáo đại chúng B. bắt đầu truyền đến tay công chúng
C. mất nhiều độc giả vào tay TV D. sử dụng quảng cáo để thu hút các nhà đầu tư
Thông tin: The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.
Tạm dịch: Câu chuyện của các tờ báo trong thế kỷ 20 là một trong những thích ứng với việc thay đổi thị trường tiêu dùng và truyền thông. Việc phát minh ra đài phát thanh, TV và sau đó là Internet, liên tục thúc đẩy các tờ báo tự làm mới mình. Ngoài ra, trong thế kỷ 20, quảng cáo trên thị trường đại chúng đã tăng lợi nhuận cho các tờ báo. Điều này đã thu hút các tập đoàn lớn, thuộc sở hữu công cộng, những người bắt đầu mua báo từ hậu duệ của những người sáng lập công ty.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ “it” ở đoạn cuối đề cập đến ______.
A. sự thay đổi B. lịch sử
C. ngành công nghiệp báo chí D. WAN (Hiệp hội Báo chí thế giới)
Thông tin: Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.
Tạm dịch: Thật vậy, nếu ngành công nghiệp chứng tỏ mình có khả năng thích ứng với sự thay đổi như nó đã từng làm trong quá khứ, không có khả năng các tờ báo sẽ biến mất khỏi sạp báo sớm.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Vào thế kỷ 19th, _______.
A. thông tin trên báo chí trở nên kỹ thuật hơn
B. ngành công nghiệp báo chí phát minh ra máy điện báo
C. hình ảnh báo hiệu sự khởi đầu của kỷ nguyên báo chí hiện đại
D. vai trò của báo chí trở nên quan trọng hơn
Thông tin: In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.
Tạm dịch: Vào thế kỷ 19, ngành công nghiệp báo chí đã được thay đổi nhờ phát minh ra máy điện báo. Máy điện báo là một hệ thống liên lạc cho phép gửi các tin nhắn qua khoảng cách xa chỉ trong vài phút. Không lâu sau đó, báo chí trở thành phương tiện truyền bá và tiếp nhận thông tin chính của xã hội. Năm 1880, những bức ảnh đầu tiên xuất hiện trên các tờ báo và vào cuối thế kỷ, tất cả các công cụ kỹ thuật cơ bản cho báo chí hiện đại đều đã có.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sự biến mất của báo chí ___
A. có lẽ đã xảy ra nếu đài phát thanh phổ biến hơn.
B. sẽ cho phép nhiều phương tiện truyền thông trở thành một phần của thị trường truyền thông.
C. là một dự đoán không được các bằng chứng trong quá khứ ủng hộ.
D. ban đầu được dự đoán bởi chính các phương tiện truyền thông.
Thông tin: Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.
Tạm dịch: Trong những năm qua, mọi người đã định kỳ dự đoán sự biến mất của báo chí. Trên thực tế, mỗi khi một phương tiện truyền thông mới ra đời, những dự đoán tàn khốc đã được đưa ra cho các hình thức hiện có (ví dụ: truyền hình được cho là đã thay thế đài phát thanh, đài phát thanh được cho là đã thay thế báo chí). Tuy nhiên, lịch sử đã nhiều lần chỉ ra rằng phương tiện truyền thông mới không thay thế phương tiện hiện có. Thay vào đó, những gì xảy ra là lượng tiêu thụ phương tiện truyền thông phát triển, tạo ra không gian cần thiết cho phương tiện truyền thông mới trở thành một phần của thị trường truyền thông.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 1, chúng ta biết được rằng ___.
A. Châu Âu đã xảy ra chiến tranh vào năm 1566
B. tin tức lan truyền chậm chạm ở châu Âu
C. báo chí lấy tên của nó từ tờ tin ở thế kỷ 16
D. ấn bản hàng ngày của báo chí là một sự phát triển sau này
Thông tin: Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.
Tạm dịch: Năm 1566, các tờ tin viết tay - được gọi là 'avis' hay 'gazette'- chứa đầy thông tin về các cuộc chiến tranh và chính trị ở châu Âu đã được phân phát hàng tuần ở Venice. Các tờ tin tương tự sớm bắt đầu xuất hiện ở các nước châu Âu khác. Đến năm 1615, Đức và Áo đã xuất bản theo tuần. Và vào năm 1621, những tờ tin đầu tiên xuất hiện ở Anh.
Các mốc thời gian ở đoạn 1 chưa nhắc đến “ấn bản hàng ngày của báo chí” => ấn bản hàng ngày của báo chí là một sự phát triển sau này.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 3, chúng ta biết được rằng ___.
A. Anh là quốc gia đầu tiên tin vào báo chí tự do
B. Luật tự do báo chí của Thuỵ Điển theo luật pháp của Anh
C. Vua Charles I phản đối báo chí tự do
D. chỉ trích các chính phủ là mục đích ban đầu của nền báo chí tự do
Thông tin: England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.
Tạm dịch: Anh là một trong những quốc gia đầu tiên thoát khỏi sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí. Điều này xảy ra dưới triều đại của vua Charles I vào thế kỷ 17, trong một thời kỳ suy sụp của chính quyền của nhà vua, người ta bắt đầu xuất bản những gì họ muốn.
“sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí” này có nghĩa là Vua Charles I phản đối báo chí tự do.
Chọn C
Đáp án D.
Câu hỏi: “Đoạn văn đã cho thấy truyện tranh được phổ biến vì những lí do nào sau đây?”
A. Readers enjoyed the unusual drawings: Ngược đọc thích những bản vẽ khác thường – Sai, không có thông tin.
B. They were about real-life situations: Chúng nói về những tình huống thực tế trong cuộc sống – Sai, không phải lí do chính khiến cho truyện tranh được phổ biến.
C. Readers could identify with the characters: Người đọc có thể đồng cảm với các nhân vật – Sai, không có thông tin.
D. They provided a break from serious news stories: Chúng đem lại sự giải lao từ những tin tức quan trọng - Đúng
Vì sao đáp án D đúng? Đoạn văn cho thấy sự bùng nổ của những mẩu truyện tranh mang ý nghĩa rất lớn với ngành báo chí. Nó không chỉ giúp thúc đẩy doanh số (đoạn 2) mà còn chiếm vai trò quan trọng, là một yếu tố không thể thiếu trong những tờ báo khắp cả nước (đoạn văn cuối). Những tờ báo thường có những mẩu tin tức quan trọng và căng thẳng, chính sự hài hước của những mẩu truyện tranh đã khiến cho chúng được phổ biến trong những tờ báo
Đáp án D.
Câu hỏi: “Đoạn văn đã cho thấy truyện tranh được phổ biến vì những lí do nào sau đây?”
A. Readers enjoyed the unusual drawings: Người đọc thích những bản vẽ khác thường – Sai, không có thông tin.
B. They were about real-life situations: Chúng nói về những tình huống thực tế trong cuộc sống – Sai, không phải lí do chính khiến cho truyện tranh được phổ biến.
C. Readers could identify with the characters: Người đọc có thể đồng cảm với các nhân vật – Sai, không có thông tin.
D. They provided a break from serious news stories: Chúng đem lại sự giải lao từ những tin tức quan trọng – Đúng.
Vì sao đáp án D đúng? Đoạn văn cho thấy sự bùng nổ của những mẩu truyện tranh mang ý nghĩa rất lớn với ngành báo chí. Nó không chỉ giúp thúc đẩy doanh số (đoạn 2) mà còn chiếm vai trò quan trọng, là một yếu tố không thể thiếu trong những tờ báo khắp cả nước (đoạn văn cuối). Những tờ báo thường có những mẩu tin tức quan trọng và căng thẳng, chính sự hài hước của những mẩu truyện tranh đã khiến cho chúng được phổ biến trong những tờ báo.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tờ tin đầu tiên ___.
A. đã được cơ quan chức năng kiểm tra B. tránh tất cả các chủ đề gây tranh cãi
C. được phân phối ra quốc tế D. thảo luận về các vấn đề nước ngoài
Thông tin: At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.
Tạm dịch: Lúc đầu, những tờ tin này chỉ in những tin tức đến từ bên ngoài quốc gia mà chúng được in. Thảo luận về các vấn đề địa phương hoặc quốc gia đã được tránh. Chính phủ các nước Châu Âu không chấp nhận bất cứ điều gì tiêu cực khi nói về họ vì điều đó có thể dẫn đến tình trạng bất ổn quốc gia.
Chọn D