K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2021

raincoat là áo mưa đó bạn

_HT_

raincoat là áo mưa

chúc bn hok tốt

nhớ k cho mik , cám ơn bn nhìu !

@ mon_nkl

VIII. Rewrite sentences with must or mustn’t, using the words given in brackets.1.   It is raining heavily. (you/ wear your raincoat)                     You must wear your raincoat.                                                                      2.   Jane is not feeling well. (she/ go to the doctor)                                                                                          ________3.   The baby is sleeping. (you/...
Đọc tiếp

VIII. Rewrite sentences with must or mustn’t, using the words given in brackets.

1.   It is raining heavily. (you/ wear your raincoat)                     You must wear your raincoat.                                                                     

2.   Jane is not feeling well. (she/ go to the doctor)                                                                                          ________

3.   The baby is sleeping. (you/ shout)                                                                                            ________

4.   This is a secret. (you/ tell the others)                                                                                           ________

5.   The sign says ‘NO PARKING’ (we/ park here)                                                                                              ________

 

2
29 tháng 11 2021

2. She must go to the doctor

3. You mustn't shout

4. You mustn't tell others

5. We mustn't park here

29 tháng 11 2021

2. she must go to the doctor

3. You mustn't shout

4. You mustn't tell the others

5. we mustn't park here

10 tháng 8 2021

1 Many young people are attracted by these jeans

2 THe raincoat was returned to me by him

2 The town was destroyed by an earthquake

1 tháng 4 2023

have

take

turn 

1 tháng 4 2023

have

took

turned

2 tháng 2 2018

in case it rains on your way home, take a raincoat with you

1 tháng 2 2018

in case it rains on your way home, so take a rain coat with you

23 tháng 5 2021
ʊ/

own , those, shadow, postcard, brochure, hold, home, wardrobe, though, poem, throat 

 


/ai/

Còn lại

 

3 tháng 1 2022

1 uses 

2 Is Jane / watching

3 doesn't go

4 is raining

5 are reading

8 am doing

9 don't eat

10 are waiting

Mik chỉ làm đc bằng này thôi ! Nếu sai ở đâu thì cho mik xin lỗi nhé!

3 tháng 1 2022

1. My daughter often (use) ____uses____________ a computer for school work.

2.    ______I J watching__________ (Jane/ watch) TV now?

3.    Mark ________doesn't go________ (not go) to school on Friday afternoon.

4.    Put on a raincoat. It is raining. It (rain) ______rains__________ a lot in summer

5.    Where are the children? ~ They (read) ________are reading________ books in the library.

6.    It (snow) _______snows_________quite hard – perhaps we shouldn’t go out tonight.

7.    My mother (not like) __doesn't like______________ buying food in supermarkets.

8.    Sorry, I’m busy at the moment. I (do) ______am doing__________ my homework.

9.   They (not eat) ____don't eat____________ meat on Fridays.

10. John and Jenny (wait) ________are waiting________ for the bus at the moment.

14 tháng 12 2021

1) You must wear your raincoat.

2) She must go to the doctor.

3) You mustn't shout.

4) You mustn't tell the others

5) We mustn't park here.

6) I must clean it soon.

 

1. You must wear your raincoat.
2. She must go to the doctor.
3. You mustn't shout.
4. You mustn't tell the others.
5. We mustn't park here.
6. I must clean it soon.

doesn't use - is using
Is Jane watching
doesn't go
rains
are reading
is snowing
doesn't like
am doing
don't eat
are waiting

1. My daughter often (not use) ____doesn't use____________ a computer for school work, but today she (use) ____uses________ it.

2. ________Is Jane watching___________ (Jane/ watch) TV now?

3. Mark _________doesn't go_______ (not go) to school on Friday afternoon.

4. Put on a raincoat. It is raining. It (rain) _______rains_________ a lot in summer.

5. Where are the children? ~ They (read) _____are reading___________ books in the library.

6. It (snow) _______snows_________quite hard – perhaps we shouldn’t go out tonight.

7. My mother (not like) ______doesn't like__________ buying food in supermarkets.

8. Sorry, I’m busy at the moment. I (do) ________am doing________ my homework.

9. They (not eat) _______don't eat_________ meat on Fridays.

10. John and Jenny (wait) _____are waiting___________ for the bus at the moment.

3 tháng 2 2018

Otaku (おたく; Hán-Việt: ngự trạch) là một từ lóng trong tiếng Nhật dùng chỉ một kiểu người, kì quái, làm bạn những người giống như họ hoặc dùng để chỉ một ai đó quá say mê một cái gì, đặc biệt là anime (hoạt hình Nhật Bản), manga (truyện tranh Nhật Bản), hay game (trò chơi điện tử). Chữ này theo thế giới lại được hiểu chung là những người đọc truyện tranh và xem phim hoạt hình Nhật.

Tuy cùng được đọc là otaku nhưng chữ "otaku" với nghĩa cũ và nghĩa chính (luôn được viết bằng chữ Hán là 御宅) có nghĩa là "nhà bạn" hay "chồng bạn", được dùng để nói với một người ở gia đình khác với một sự kính trọng. Chữ "otaku" theo nghĩa tiếng lóng hiện nay là do nhà báo Nakamori Akio dùng chữ "otaku" trong các bài báo của ông trong thập niên 1980 để gọi đùa những người lúc đó chỉ lo ngồi ở nhà (xem nghĩa chính) ăn chơi[1][2]. Tuy nhiên, cần lưu ý chữ "otaku" với nghĩa lóng thường viết là (オタク) hay (おたく). Còn 御宅 hoàn toàn không có nghĩa đó. Ngày xưa gọi một ai đó là một "otaku" ở Nhật Bản sẽ là một sự sỉ nhục, nhưng thời nay không còn, nhất là trong giới trẻ[3].

Ở nước ngoài, "otaku" thường được dùng để chỉ những người hâm mộ anime hay manga và gọi một ai đó là "otaku" cũng "không có gì" là xấu hay lăng mạ, chỉ là bất bình thường[cần dẫn nguồn].

"Otaku" ngày nay là chỉ những người yêu thích, hâm mộ anime và manga nói chung. Những người phát cuồng về vocaloid hay anime, manga tự nhận mình là "otaku" và tự hào về điều đó. Thậm chí bây giờ những event về chủ đề này rất được giới trẻ trên toàn thế giới quan tâm và nhiệt tình tham gia. Nó đã trở thành một trào lưu. Hơn nữa, mỗi người có một cách sống riêng, không có gì gọi là bất bình thường cả. Cũng giống như từ ngữ: không có hai từ nào đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh. Nếu có thì 1 trong 2 sẽ bị chiệt tiêu. Vậy nên không thể ai cũng giống ai được.

Otaku ngày càng được mở rộng ngay tại Nhật Bản, vì từ nghĩa ban đầu, nó đã phá vỡ lớp vỏ cố hữu và được dùng như một "thuật ngữ", không phải là từ mang hàm nghĩa. Thậm chí nó có thể hiểu một cách hài hước, mang nghĩa trêu chọc nhẹ và không thể cảm thấy xấu hổ được, vì thực tế là thế hệ trẻ Nhật Bản ngày càng đam mê nghệ thuật 2D. Ban đầu "otaku" là những người lập dị chỉ đóng cửa ở nhà như hikikomori và chơi với sản phẩm 2D. Nhưng vì đã dần được chuyển thành "thuật ngữ", những người mua tất cả mọi thứ liên quan đến 2D cũng được gọi hay tự nhận là otaku, trong khi họ vẫn đến trường hay công sở bình thường, dù họ thích thế giới 2D, đó là sự đam mê và không ảnh hưởng đến luân lý xã hội, cũng như thích sưu tầm tem đến quên ăn quên ngủ hay thú chơi cá cảnh.

                                                                                                                     Nguồn :  Wikipedia

3 tháng 2 2018

Otaku là môt thuat ngữ dung de am chi nhung fan ham mo cuong nhiet cua the gioi 

theo duoi so thich ca nhan !!!