Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên đại diện |
Đặc điểm nơi sống |
Hoạt động |
Tập tính tự vệ |
1. Cá cóc tam đảo |
Chủ yếu sống trong nước |
Chủ yếu ban đêm |
Trốn chạy, ẩn nấp |
2. Ếch ướng lớn |
Ưa sống ở nước hơn |
Ban đêm
|
Dọa nạt |
3. Cóc nhà |
Chủ yếu sống trên cạn |
Chủ yếu ban đêm |
Tiết nhựa độc |
4. Ếch cây |
Chủ yếu sống trên cây, bụi cây |
Ban đêm
|
Trốn chạy, ẩn nấp |
5. Ếch giun |
Sống chui luồn trong hang đất |
Cả ngày và đêm |
Trốn chạy, ẩn nấp |
Những câu lựa chọn |
– Chủ yếu sống trong nước – Chủ yếu sống trên cạn – Ưa sống ở nước hơn – Chủ yếu sống trên cây, bụi cây – Sống chui luồn trong hang đất |
– Ban đêm – Chủ yếu ban đêm – Chiều và đêm – Cả ngày và đêm |
– Trốn chạy, ẩn nấp – Dọa nạt – Tiết nhựa độc |
Hệ cơ quan |
Các thành phần |
Tuần hoàn |
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tụy. |
Hô hấp |
Khí quản, phế quản, 2 lá phổi |
Tiêu hóa |
Tim Các mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch |
Bài tiết |
2 thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu |
Sinh sản |
Cái: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung Đực: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối |
Hệ cơ quan |
Các thành phần |
Tuần hoàn |
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tụy. |
Hô hấp |
Khí quản, phế quản, 2 lá phổi |
Tiêu hóa |
Tim Các mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch |
Bài tiết |
2 thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu |
Sinh sản |
Cái: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung Đực: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối |
Trả lời:
Hệ cơ quan | Đặc điểm (A) | Cơ quan thể hiện rõ sự thích nghi với đời sống mới chỉ lên cạn (B) |
Tiêu hóa | Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi. Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan - mật lớn, có tuyến tụy. | |
Hô hấp | Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ thềm miệng. Da ẩm, có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ trao đổi khí. | x |
Tuần hoàn | Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi, tạo thành 2 vòng tuần hoàn. Tim 3 ngăn: 2 tâm nhỉ và 1 tâm thất. | |
Bài tiết | Thận lọc nước tiểu đưa xuống bóng đái, thải ra ngoài qua lỗ huyệt. | |
Thần kinh | Não trước có thùy thị giác phát triển. Tiểu não kém phát triển | |
Sinh dục | Ếch đực không có cơ quan giao phối. Ếch cái thụ tinh ngoài, đẻ trứng. | x |
Chúc bạn học tốt!
Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
---|---|
Thân: hình thoi | Giảm sức cản không khí khi bay |
Chi trước: cánh chim | Tạo động lực nâng cánh và hạ cánh → giúp chim bay |
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt | Bám chắc khi đậu hoặc xòe rộng duỗi thẳng giúp chim hạ cánh |
Lông ống: Có các sợi long làm thành phiến mỏng | Bánh lái, làm cho cánh chim dang rộng khi bay |
Lông tơ: Có các sợi long mảnh làm thành chum long xốp | Giữ nhiệt, làm than chim nhẹ |
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang | Làm đầu chim nhẹ, giảm sức cản không khí |
Cổ: dài, khớp đầu với thân | Phát huy tác dụng các giác quan, bắt mồi, rỉa long |
Cơ thể tôm có 2 phần : phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu - ngực) và phần bụng. Giáp đẩu - ngực cũng như vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài).
Nhờ cơ quan miệng khỏe, sắc châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. Thức ăn được nghiền nhỏ rồi tiêu hóa nhờ enzin trong ruột tiết ra. Châu chấu hoạt động thì bụng nó luộn phập phồng. Đó là động tác hô hấp, hít và thải không qua lỗ thở ở mặt bụng
He ho hap cac lop la
+lop ca ; ho hap bang mang
+lop luong cu; xuat hien phoi ho hap qua da
+lop bo sat ; phoi co nhieu vach ngan nhieu mao mach bao quanh cac co lien suon tham gia ho hap
Câu 3;
-Bộ lông đc phủ bằng lông mao dày xốp --> lông mao che chở và giữ nhiệt cho cơ thể- Chi trước ngắn có vuốt sắt --> dùng để đào hang
- Chi sau dài , khỏe bật nhảy xa giúp thỏ chạy
- Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén --> giúp thỏ thăm dò thức ăn và môi trường
- Tai rất thính vành dài lớn cử động được -->định hướng âm thanh phát hiện xớm mọi kẻ thù
- Mắt có mi cử động có lông mi --> bảo vệ mắt Câu 4: Là học sinh chúng ta cần bảo vệ động vật hoang dã bằng những biện pháp: - Tuyên truyền, giải thích cho mọi người biết và bảo vệ chúng. - Không xâm hại đến môi trường sống của chúng, không phá rừng, tích cực tham gia các hoạt động trồng rừng mà địa phương, cơ quan tổ chức. - Chụp ảnh và gửi hình động vật hoang dã cho những cơ sở uy tín nhằm bảo tồn chúng.
2. lớp lưỡng cư :
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VAI TRÒ
Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về ban đêm, bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày. Lưỡng cư còn tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi.
Lưỡng cư có giá trị thực phẩm, thịt ếch đổng là thực phầm đặc sàn. Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật. Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh lí học.
Hiện nay số lượng lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt đế làm thực phầm, sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và ô nhiễm môi trường. Vì thế lưỡng cư cần được bào vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
+ Giống :
- Xương đầu
- Cột sống : Xương sườn , xương mỏ ác
- Xương chi : Đai vai , chi trên ; đai hông , chi dưới
+ Khác :
* Xương thỏ :
- Có 7 đốt sống cổ
-Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực (có cơ hoành )
- Các chi thẳng góc , nâng cơ thể lên cao
* Thằn lằn :
- Có nhiều đốt sống cổ hơn
- Xương sườn có cả đốt thắt lưng
- Các chi nằm ngang
CHÚC BẠN HỌC TỐT
– Giống:
+ Xương đầu
+ Cột sống: Xương sườn, xương mỏ ác
+ Xương chi: Đai vài, chi trên; đai hông, chi dưới
– Khác
Xương thỏ |
Xương thằn lằn |
Đốt sống cổ 7 đốt |
Nhiều hơn |
Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực (có cơ hoành) |
Xương sườn có cả ở đốt thắt lưng |
Các chi thẳng góc, nâng cơ thể lên cao |
Các chi nằm ngang |
Lông tơ: có các sợi lông mãnh làm thành chùm lông xốp
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
Thân: Hình thoi
Giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước: Cánh chim
Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt
Bám chặt vào cành cây, khi hạ cánh
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiên mỏng
Làm cánh chim hai giang ra tạo thành một diện tích rộng
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang
Làm đầu chim nhẹ
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông