Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tên các châu lục, đại dương trên lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
I: Lục đại Bắc Mĩ | VI: Châu Đại Dương |
II: Lục địa Nam Mĩ | VII: Bắc Băng Dương |
III: Châu Âu | VIII: Đại Tây Dương |
IV: Châu Phi | IX: Ấn Độ Dương |
V: Châu Á | X: Thái Bình Dương |
- Tên các đảo lớn:
1 Gron-len | 7. Hôn-su |
2. Ai-xơ-len | 8. Ca-li-man-ta |
3. Anh, Ai- len | 9. Xu-ma-tơ-ra |
4. Cu-ba | 10. Nui Ghi-nê |
5. Xi-xin | 11. Nui Di-lân |
6. Ma-đa-ga-xca |
- Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:
A-ma-dôn: f | Ấn: v | Bai-can: x |
Hằng: u | Công gô: a | Cô-lô-ra-đô: a |
Dăm-be-di: o | Đ-nuyp: I | En-bơ: h |
I-e-nit-xây: d | Hoàng Hà: s | Hồ Nô lệ lơn: b |
Lê-na: r | Mi-xi-xi-pi: c | Ngũ Hồ: d |
Ni-giê: m | Nin: l | O-bi: p |
Ô-ri-nô-cô: e | Pa-ra- na: g | Trường giang: t |
Vôn-ga: k |
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên (ôn đới gió mùa), rừng cận nhiệt đới ẩm (rừng nhiệt đới gió mùa), nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi (nhiệt đới gió mùa).
- Các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80oĐ:
+ Đài nguyên
+ Rừng lá kim.
+ Thảo nguyên
+ Hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Cảnh quan núi cao.
+ Xavan và cây bụi.
+ Rừng nhiệt đới ẩm.
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80oĐ:
+ Đài nguyên
+ Rừng lá kim.
+ Thảo nguyên
+ Hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Cảnh quan núi cao.
+ Xavan và cây bụi.
+ Rừng nhiệt đới ẩm.
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên (ôn đới gió mùa), rừng cận nhiệt đới ẩm (rừng nhiệt đới gió mùa), nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi (nhiệt đới gió mùa).
- Các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Dọc theo kinh tuyến 80°Đ từ bắc xuống nam có các đới cảnh quan: đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
- Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm.
- Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
- Từ bắc xuống nam, châu Á có các đới khí hậu sau: + Đới khí hậu cực và cận cực. + Đới khí hậu ôn đới. + Đới khí hậu cận nhiệt. + Đới khí hậu nhiệt đới.
- Từ bắc xuống nam, châu Á có các đới khí hậu sau:
+ Đới khí hậu cực và cận cực.
+ Đới khí hậu ôn đới.
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
+ Đới khí hậu nhiệt đới.
+ Đới khí hậu Xích đạo.
- Khí hậu châu Á chia thành nhiều đới vì lãnh thổ châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo nên lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều từ cực về Xích đạo.
- Tên các châu lục, đại dương trong lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
+ I: Lục địa Bắc Mĩ.
+ II: Lục địa Nam Mĩ.
+ III: Châu Âu.
+ IV Châu Phi
+ V Châu Á.
+ VI: Châu Đại dương.
+ VII: Bắc Băng Dương.
+ VIII: Đại Tây Dương.
+ IX: Ấn Độ Dương.
+ X: Thái Bình Dương.
Tên các đảo lớn :
1. Grơn-len.
2. Ai-xơ-len.
3 Anh. Ai-len.
4. Cu-ba.
5. Xi-xin.
6. Ma-đa-ga-xca.
7. Hôn-su.
8. Ca-li-man-ta.
9. Xu-ma-tơ-ra.
10. Niu Ghi-nê. 11. Niu Di-lân.
Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:
A-ma-dôn: f
Lê-na: r
Ấn: v
Mi-xi-xi-pi: c
Bai-can: x
Ngũ Hồ: d
Hằng: u
Ni-giê: m
Công-gô: n
Nin: l
Cô-lô-ra-đô: a
Ô-bi: p
Dăm-bc-di: o
Ô-ri-nô-cô: e
Đa-nuyp: i
Pa-ra-na: g
En-bơ: h
Trường Giang: t
I-ê-nit-xây:q
Vôn-ga: k
Hoàng Hà: s
Hồ Nô lệ lớn: b
- Tên các châu lục, đại dương trong lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
+ I: Lục địa Bắc Mĩ.
+ II: Lục địa Nam Mĩ.
+ III: Châu Âu.
+ IV Châu Phi
+ V Châu Á.
+ VI: Châu Đại dương.
+ VII: Bắc Băng Dương.
+ VIII: Đại Tây Dương.
+ IX: Ấn Độ Dương.
+ X: Thái Bình Dương.
Tên các đảo lớn :
1. Grơn-len.
2. Ai-xơ-len.
3 Anh. Ai-len.
4. Cu-ba.
5. Xi-xin.
6. Ma-đa-ga-xca.
7. Hôn-su.
8. Ca-li-man-ta.
9. Xu-ma-tơ-ra.
10. Niu Ghi-nê. 11. Niu Di-lân.
Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:
A-ma-dôn: f
Lê-na: r
Ấn: v
Mi-xi-xi-pi: c
Bai-can: x
Ngũ Hồ: d
Hằng: u
Ni-giê: m
Công-gô: n
Nin: l
Cô-lô-ra-đô: a
Ô-bi: p
Dăm-bc-di: o
Ô-ri-nô-cô: e
Đa-nuyp: i
Pa-ra-na: g
En-bơ: h
Trường Giang: t
I-ê-nit-xây:q
Vôn-ga: k
Hoàng Hà: s
Hồ Nô lệ lớn: b