Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tên các châu lục, đại dương trong lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
+ I: Lục địa Bắc Mĩ.
+ II: Lục địa Nam Mĩ.
+ III: Châu Âu.
+ IV Châu Phi
+ V Châu Á.
+ VI: Châu Đại dương.
+ VII: Bắc Băng Dương.
+ VIII: Đại Tây Dương.
+ IX: Ấn Độ Dương.
+ X: Thái Bình Dương.
Tên các đảo lớn :
1. Grơn-len.
2. Ai-xơ-len.
3 Anh. Ai-len.
4. Cu-ba.
5. Xi-xin.
6. Ma-đa-ga-xca.
7. Hôn-su.
8. Ca-li-man-ta.
9. Xu-ma-tơ-ra.
10. Niu Ghi-nê. 11. Niu Di-lân.
Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:
A-ma-dôn: f
Lê-na: r
Ấn: v
Mi-xi-xi-pi: c
Bai-can: x
Ngũ Hồ: d
Hằng: u
Ni-giê: m
Công-gô: n
Nin: l
Cô-lô-ra-đô: a
Ô-bi: p
Dăm-bc-di: o
Ô-ri-nô-cô: e
Đa-nuyp: i
Pa-ra-na: g
En-bơ: h
Trường Giang: t
I-ê-nit-xây:q
Vôn-ga: k
Hoàng Hà: s
Hồ Nô lệ lớn: b
- Tên các châu lục, đại dương trong lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
+ I: Lục địa Bắc Mĩ.
+ II: Lục địa Nam Mĩ.
+ III: Châu Âu.
+ IV Châu Phi
+ V Châu Á.
+ VI: Châu Đại dương.
+ VII: Bắc Băng Dương.
+ VIII: Đại Tây Dương.
+ IX: Ấn Độ Dương.
+ X: Thái Bình Dương.
Tên các đảo lớn :
1. Grơn-len.
2. Ai-xơ-len.
3 Anh. Ai-len.
4. Cu-ba.
5. Xi-xin.
6. Ma-đa-ga-xca.
7. Hôn-su.
8. Ca-li-man-ta.
9. Xu-ma-tơ-ra.
10. Niu Ghi-nê. 11. Niu Di-lân.
Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:
A-ma-dôn: f
Lê-na: r
Ấn: v
Mi-xi-xi-pi: c
Bai-can: x
Ngũ Hồ: d
Hằng: u
Ni-giê: m
Công-gô: n
Nin: l
Cô-lô-ra-đô: a
Ô-bi: p
Dăm-bc-di: o
Ô-ri-nô-cô: e
Đa-nuyp: i
Pa-ra-na: g
En-bơ: h
Trường Giang: t
I-ê-nit-xây:q
Vôn-ga: k
Hoàng Hà: s
Hồ Nô lệ lớn: b
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên (ôn đới gió mùa), rừng cận nhiệt đới ẩm (rừng nhiệt đới gió mùa), nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi (nhiệt đới gió mùa).
- Các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80oĐ:
+ Đài nguyên
+ Rừng lá kim.
+ Thảo nguyên
+ Hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Cảnh quan núi cao.
+ Xavan và cây bụi.
+ Rừng nhiệt đới ẩm.
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80oĐ:
+ Đài nguyên
+ Rừng lá kim.
+ Thảo nguyên
+ Hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Cảnh quan núi cao.
+ Xavan và cây bụi.
+ Rừng nhiệt đới ẩm.
- Từ bắc xuống nam, châu Á có các đới khí hậu sau: + Đới khí hậu cực và cận cực. + Đới khí hậu ôn đới. + Đới khí hậu cận nhiệt. + Đới khí hậu nhiệt đới.
refer
1..
Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, đại dương, khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
- Từ bắc xuống nam, châu Á có các đới khí hậu sau:
+ Đới khí hậu cực và cận cực.
+ Đới khí hậu ôn đới.
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
+ Đới khí hậu nhiệt đới.
+ Đới khí hậu Xích đạo.
- Khí hậu châu Á chia thành nhiều đới vì lãnh thổ châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo nên lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều từ cực về Xích đạo.
- Tên các châu lục, đại dương trên lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
- Tên các đảo lớn:
- Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau: