Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(S_{NaCl.50^oC}=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=137\left(g\right)\)
Trong 137g dd NaCl có 37g NaCl và 100g H2O
Trong 548g dd NaCl có x(g) NaCl và y(g) H2O
\(\Rightarrow x=m_{NaCl}=\frac{548\times37}{137}=148\left(g\right)\)
\(\Rightarrow y=m_{H_2O}=548-148=400\left(g\right)\)
Ở 0oC trong 100g H2O hòa tan hết 35g NaCl
trong 400g H2O hòa tan hết x1(g) NaCl
\(\Rightarrow x_1=\frac{400\times35}{100}=140\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}kt=148-140=8\left(g\right)\)
1b,
Độ tan của NaCl là 36g
<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl
=> mdd= 100+ 36= 136g
=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%
chưa bão hòa phai 27g co:
Có 36g nacl bão hoà trong 100g h2o
xg nacl bão hoà trong 75g h2o
=>x=(36.75):100= 27g
mà có 26.5g nacl<27g=>dung dịch chưa bão hoà
Ở 20oC,cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> 500g nước hòa tan ta được x(g) KNO3 để tọ thành dd bão hòa
=> x = \(\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách khỏi dd là:450 - 160 =290(g)
\(CuO\left(0,2\right)+H2SO4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO4\left(0,2\right)+H2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước trong dd H2SO4 là: 98 - 19,6 = 78,4 (g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 5,6 = 82 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 . 5H2O thoát khỏi dd là x.
Khối lượng CuSO4 kết tinh là 0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 . 160 = 32 (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại là: 32 - 0,64x
Khối lượng nước kết tinh là: 0,63x (g)
Khối lượng nước cònlại là: 82 - 0,36x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 100oC là 17,4g nên ta có: \(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)
Ở 90 độ C, độ tan của NaCl = 50g
mNaCl = 50/(100+50)*600 = 200(g)
=> mH2O = 600 - 200 = 400 (g)
Ở 0 độ C, độ tan của NaCl = 35g
mNaCl = 35*400/100 = 140 (g)
Vậy mNaCl tách ra khi hạ nhiệt độ từ 90 độ C xuống 0 độ C là:
200 - 140 = 60 (g)
Ở 900 độ C có độ tan là 50
100 gam H2O + 50 gam NaCl\(\Rightarrow\)150 g ddbh
x gam H2O + y gam NaCl \(\Rightarrow\) 600gam dd bão hòa
\(\Rightarrow m_{NaCl}=\frac{600.50}{150}=200\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=600-200=400\left(g\right)\)
Ở 10 độ C có độ tan là 35 nên ta có:
100 g H2O hòa tan được 35 g NaCl
400g H2O hòa tan đc ? (g) NaCl
\(\Rightarrow m_{NaCl}=\frac{400.35}{100}=140\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muoi\left(ket.tinh\right)}=200-140=60\left(g\right)\)
Ở 50oC, 37g NaCl tan trong 100g nước tạo thành dd 137g NaCl bão hòa
137g dd NaCl có 37g NaCl
411_____________x
x= 411*37/137=111g
vậy có: 111g NaCl trong 411g dd NaCl
137 g dd NaCl có 37g NaCl
548g ___________y
y= 548*37/137=148g
mH2O= 548-148=400g
Ở 0oC, 100g H2O hòa tan được 35g NaCl
Ở 0oC, 400g ________________z
z= 400*35/100=140g
mNaCl(kt)= 148-140=8g
Ở 50 dộ C trong 137g dd có 37g NaCl
______________548_______148g NaCl
->mH20 = 548-148=400(g)
Ở 0 độ C 100g nước hoà tan hết 35g NaCl
->400g H20 hoà tan hết 140g NaCl
vậy khối lượng NaCl kết tinh là 148 - 140 = 8(g)