Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(S_{NaCl.50^oC}=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=137\left(g\right)\)
Trong 137g dd NaCl có 37g NaCl và 100g H2O
Trong 548g dd NaCl có x(g) NaCl và y(g) H2O
\(\Rightarrow x=m_{NaCl}=\frac{548\times37}{137}=148\left(g\right)\)
\(\Rightarrow y=m_{H_2O}=548-148=400\left(g\right)\)
Ở 0oC trong 100g H2O hòa tan hết 35g NaCl
trong 400g H2O hòa tan hết x1(g) NaCl
\(\Rightarrow x_1=\frac{400\times35}{100}=140\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}kt=148-140=8\left(g\right)\)
Ở 20oC,cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> 500g nước hòa tan ta được x(g) KNO3 để tọ thành dd bão hòa
=> x = \(\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách khỏi dd là:450 - 160 =290(g)
\(CuO\left(0,2\right)+H2SO4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO4\left(0,2\right)+H2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước trong dd H2SO4 là: 98 - 19,6 = 78,4 (g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 5,6 = 82 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 . 5H2O thoát khỏi dd là x.
Khối lượng CuSO4 kết tinh là 0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 . 160 = 32 (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại là: 32 - 0,64x
Khối lượng nước kết tinh là: 0,63x (g)
Khối lượng nước cònlại là: 82 - 0,36x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 100oC là 17,4g nên ta có: \(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)
+) Ở 50ºC cứ 100g nước hòa tan được 37g NaCl
+) Khối lượng dd ở 50ºC hòa tan 37g NaCl là:
m= 100+37=137 (g)
+) KL NaCl trong 548g dd ở 50ºC là:
cứ 137g dd NaCl có 37g NaCl
vậy 548g dd có x
=> x= (548x37)/137 =148g
+) KL H2O trong dd là:
m= m(dd) - m(ct)=548 - 148 = 400g
+) KL NaCl hòa tan trong nước ở 0ºC là:
m(ct)= S x m(hh)/100%=35x400/100= 140g
+) KL NaCl kết tinh là:
m= m(dd ở 50C) - m(dd ở 0ºC)= 148-140= 8g
Ở 900 độ C có độ tan là 50
100 gam H2O + 50 gam NaCl\(\Rightarrow\)150 g ddbh
x gam H2O + y gam NaCl \(\Rightarrow\) 600gam dd bão hòa
\(\Rightarrow m_{NaCl}=\frac{600.50}{150}=200\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=600-200=400\left(g\right)\)
Ở 10 độ C có độ tan là 35 nên ta có:
100 g H2O hòa tan được 35 g NaCl
400g H2O hòa tan đc ? (g) NaCl
\(\Rightarrow m_{NaCl}=\frac{400.35}{100}=140\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muoi\left(ket.tinh\right)}=200-140=60\left(g\right)\)
Ở 90oC:
S = \(\frac{m_{NaCl}.100}{m_{H2O}}=\frac{m_{NaCl}.100}{m_{dd}-m_{NaCl}}=\frac{m_{NaCl}.100}{600-m_{NaCl}}=50\)
=> mNaCl = 200 (g)
=> mH2O = 600 - 200 = 400 (g)
Ở 10oC:
\(S=35=\frac{m_{NaCl'}.100}{m_{H2O}}=\frac{m_{NaCl}.100}{400}\)
=> mNaCl' = 140 (g)
mNaCl tách ra = 200 - 140 = 60 (g)
1b,
Độ tan của NaCl là 36g
<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl
=> mdd= 100+ 36= 136g
=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%
Từ 1000C xuống 200C thì chất tat tan trong dung dịch giảm:
\(\Delta_S=180-88=92\left(g\right)\)
280g dd bão hòa từ 1000C xuống 200C có khối lượng kết tinh là 92g
84g dd bão hòa từ 1000C xuống 200C có khối lượng kết tinh là x
\(\Rightarrow x=\dfrac{84.92}{280}=27,6\left(g\right)\)
é đừng để ý chữ ' tat ' trong câu đầu nha :vv tui quánh lộn phím :v
ở 50 dộ C trong 137g dd có 37g NaCL
______________548_______148g NaCl
->mH20 = 548-148=400(g)
ở 0 độ C 100g nước hoà tan hết 35g NaCl
->400g H20 hoà tan hết 140g NaCl
vậy khối lượng Nacl kết tinh là 148 - 140 = 8(g)