Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) \(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\frac{6.10^{22}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
2) \(1molAl=1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
3) \(H=2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
\(O=1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
4) \(H=2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
\(S=1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
\(O=4.6.10^{23}=24.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
1)
n đường=\(\frac{6.10^{22}}{6.10^{23}}\)=0,1(mol)
2) A=\(1.6.10^{23}=6.10^{23}\)(nguyên tử)
3)
số nguyên tử H=\(2.6.10^{23}=1,2.10^{24}\)( nguyên tử)
số nguyên tử O=\(6.10^{23}\)( nguyên tử)
4)
số phân tử H2SO4=\(6.10^{23}\)(phân tử)
số nguyên tử H=\(2.6.10^{23}=1,2.10^{24}\)(nguyên tử)
số nguyên tử S=\(6.10^{23}\)( nguyên tử)
số nguyên tử O=\(6.10^{23}.4=2,4.10^{24}\)( nguyên tử)
TL:
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
HT
mol là
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
a.Số mol CO2 là: 22/44 = 0,5 (mol)
Số phân tử CO2 là 0,5. 6. 10^23
Số phân tử O2 bằng 1 nửa số phân tử CO2 và bằng: 0,5 . 6. 10^23 / 2 =0,25 . 6. 10^23
Số mol O2 là 0,25 . 6 .10 ^23 / 6.10^23 = 0,25 (mol)
Vậy cần lấy lượng O2 là: 0,25. 32 = 8 (g)
a. Số mol CO2 là:\(n_{CO_2}\)= \(\dfrac{22}{44}\)= 0.5 ( mol)
=> số phân tử CO2 là : 0.5 x 6.1023=3.1023 ( phân tử )
=> số phân tử O2 cần lấy là: \(\dfrac{3.10^{23}}{2}\)= 1.5x 1023 ( phan tử)
Số mol O2 cần lấy là: \(n_{O_2}\)= \(\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)= 0.3 ( mol)
=. khối lượng O2 cần lấy là: \(m_{O_2}\)= 0.3 x 32 = 9.6 ( g)
a)
nZn=\(\dfrac{16,25}{65}\)=0,25mol
nK=\(\dfrac{15,6}{39}\)=0,4mol
nFe(OH)3=\(\dfrac{42,8}{107}\)=0,4mol
a)hãy tính số mol của
-Zn trong 16,25 gam kẽm
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
-K trong 15,6 gam kai
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,6}{39}=0,4\left(mol\right)\)
-Fe(OH)3 trong 42,8 gam sắt (III) hiđroxit
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{42,8}{107}=0,4\left(mol\right)\)
b) Hãy tính
- Khối lượng của 15.1023 nguyên tử đồng
\(n_{Cu}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=n.M=2,5.64=160\left(g\right)\)
- Số mol của 2,5.1023 phân tử khí sunfurơ (SO2)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
-Khối lượng của 6.1023 phân tử mỗi chất sau : \(Fe_2O_3;H_3PO_4;C_6H_{12};P_2O_5\),biết số avôgađrô đc lấy tròn N=6.1023
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=n.M=160.1=160\left(g\right)\)
Còn lại làm tương tự
Số p=số e
->Số p=số e=13
số p+số n=27
->số n=27-13=14
tổng số hạt=14+13+13=40
jhbk,hjukjhkjljljklkj