Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
pH=1 \(\Rightarrow\) \(\left[H^+\right]\) =0,1 \(\Rightarrow\) D2 có môi trường axit
\(\Rightarrow H^+dư,OH^-hết\)
H+ + OH- -------> H2O
bđ Va 0,6Vb (mol)
pư 0,6Vb <-- 0,6Vb (mol).
spu Va - 0,6Vb (mol)
ta có \(\left[H^+\right]\) = \(\dfrac{V_a-0,6V_b}{V_a+V_b}\) = 0,1
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{V_a}{V_b}\)=7/9
1.
\(nOH^-=2nBa\left(OH\right)_2+nKOH=2.0,25.0,01+0,25.0,02=0,01mol\)\(nH^+=2nH_2SO_4=0,5a\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng là môi trường axit.
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}M\)
\(\frac{nH^+-nOH^-}{V}=\left[H^+\right]\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,5a-0,01}{0,5}=10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=0,03M\)
\(nBa^{2+}=2,5.10^{-3}mol\)
\(nSO_4^{2-}=7,5.10^{-3}mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Chất sản phẩm tính theo nBa2+
\(b=2,5.10^{-3}.233=0,5825g\)
Gọi [Ba(OH)₂ ] ban đầu= a(a>0).
nOH⁻ = 0,2.a.2= 0,4a(mol).
pH=12→ pOH=14–12=2→[OH⁻] sau=10⁻² (M).
nOH⁻ =0,01. (1,3+ 0,2)= 0,015= 0,4a
↔ a= 0,00375(M).
nHCl=0,02 mol, nH2SO4=0.0025mol
=>nH+ =0,025 mol
Sau pứ pH=12=> OH- dư =>[OH-]=10-14:10-12=0,01M
=>nOH-=0,01*0,5=0,005M
=>nOH- cần= nH+ + nOH- dư=0,005+0,025=0,03(mol)
=>nBa(OH)2=nOH-/2=0,015mol
=>CBa(OH)2=0,015/0,25=0,06M=> x=0,06
dễ thấy nBa2+ >nSO42-
=>nBaSO4=nSO42-=0,0025mol
=>mBaSO4↓=0,0025*233=0,5825(g)