Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) A xác định <=> n-3 \(\ne\)0
<=> n \(\ne\)3
b) \(A=\frac{4}{n-3}\left(n\ne3\right)\)
thay n=0(tm) ta có: \(A=\frac{4}{0-3}=\frac{-4}{3}\)
thay n=10 (tm) có: \(A=\frac{4}{10-3}=\frac{4}{7}\)
thay n=-2 (tm) có: \(A=\frac{4}{-2-3}=\frac{4}{-5}\)
Bạn xem lời giải của mình nhé:
Giải:
Ta có:
xoC = xoF
Mà xoF = xoC x 1,8 + 32
Nên xoC = xoC x 1,8 + 32
xoC = xoC x (1 + 0,8) + 32
xoC - 32 =xoC x 1 + xoC x 0,8
xoC + ( -32) = xoC + 0,8xoC (bớt mỗi vế đi xoC)
-32 = 0,8xoC
xoC = -32 : 0,8
xoC = -40
xoF = xoC = 40o
Chúc bạn học tốt!
1.Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của 1 lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít:
A.Bình 100ml có vạch chia tới 10ml
B.Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
C.Bình 100ml có vạch chia tới 1ml
D.Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
2.Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
A.V=20,2cm3
B.V=20,50cm3
C.V=20,5cm3
D.V=20cm3
3.Các kết quả đo thể tích trong hai bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a/V1=15,4cm3 b/V2=15,5cm3
Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành. Biết rằng, trong phòng thí nghiệm chỉ có các bình chia độ có ĐCNN là 0,1cm3;0,2cm3;0,3cm3
a. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là : 0,2cm3 hoặc 0,1cm3
b. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là : 0,1cm3 hoặc 0,5cm3
4.Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ cụ đó thường được dùng ở đâu?
Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích. Thường được dùng để đong xăng dầu, nước mắm, bia …
Các loại bình chia độ thường được dùng để đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm.
Xilanh, bơm tiêm thường dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm…
Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít:
A. Bình 1000ml có vạch chia đến 10ml
B. Bình 500ml có vạch chia đến 2ml
C. Bình 100ml có vạch chia đến 1ml
D. Bình 500ml có vạch chia đến 5ml
Chọn B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml là bình đo độ phù hợp nhất.
Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
A. V1 = 20,2cm3
B. V2 = 20,5cm3
C. V3 = 20,5cm3
D. V4 = 20cm3
Chọn C. V3 = 20,5cm3
Các kết quả đo thể tích trong hai bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a. V1= 15,4cm3
b. V2=15,5cm3
Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành. Biết rằng trong phòng nghiệm chỉ có các bình chia độ có ĐCNN là 0,1cm3; 0,2cm3 và 0,5cm3
Giải
a. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là : 0,2cm3 hoặc 0,1cm3
b. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là : 0,1cm3 hoặc 0,5cm3
Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường dùng ở đâu?
Giải
Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích. Thường được dùng để đong xăng dầu, nước mắm, bia …
Các loại bình chia độ thường được dùng để đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm.
Xilanh, bơm tiêm thường dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm…
C1. Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
1 m3 = (1)...... dm3 = (2)..............cm3 .
lm3 = (3)........lít = (4)..........ml = (5)............cc.
Bài giải:
(1) - 1000 dm3 ; (2) - 1000000 cm3 ;
(3) - 1000 lít; (4) - 1000000 ml;
(5) - 1000000 cc.
Bài 2 :
Tóm tắt :
\(a=40cm\)
\(b=5cm\)
\(c=2cm\)
a) \(V=?\)
b) \(m=?\)
\(D=7800kg\)/m3
GIẢI :
Đổi : \(40cm=0,4m\)
\(5cm=0,05m\)
\(2cm=0,02m\)
a) Thể tích của thỏi sắt là :
\(V=a.b.c=0,4.0,05.0,02=0,0004\left(m^3\right)\)
b) Khối lượng của thỏi sắt là :
\(m=D.V=7800.0,0004=3,12\left(kg\right)\)
Bài 3 :
Tóm tắt :
\(m=2,7kg\)
\(V=1dm^3\)
a) Đổi : \(1dm^3=?m^3\)
b) \(P=?\)
c) \(D=?\)
d) \(d=?\)
GIẢI :
a) Đổi \(1dm^3=0,001m^3\)
b) Trọng lượng của vật là :
\(P=10.m=10.2,7=27\left(N\right)\)
c) Khối lượng riêng của chất làm vật là :
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{2,7}{0,001}=2700\)(kg/m3)
d) Trọng lượng riêng của chất làm vật là:
\(d=10.D=10.2700=27000\)(N/m3)
Tóm tắt:
Dsắt = 7800kg/m3
V = 40 dm3 = 0,04 m3
m = ? P = ?
Giải:
Khối lượng của chiếc dầm sắt là:
Áp dụng công thức: D = => m = D.V
Thay số: m = 7800kg/m3. 0,04m3 = 312kg
Trọng lượng của chiếc dầm sắt là:
P = 10.m
Thay số: P = 10.312 = 3120(N)
\(\left(x-2\right)^2=4\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2=\left(\pm2\right)^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-2=2\\x-2=-2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\left(tm\right)\\x=0\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x\in\left\{0;4\right\}\).
Bạn chỉnh lại môn học của câu hỏi này nhé.
\(\left(x-2\right)^2=4\)
\(\left(x-2\right)^2=2^2\)
\(\Rightarrow x-2=2\left(hay\right)x-2=-2\)
\(x=2+2\) \(x=-2+2\)
\(x=4\) \(x=0\)
Vậy \(x\in\left\{4;0\right\}\)