Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thiên thời thiên địa lợi nhân hòa
Gần xa xin chúc mọi nhà yên vui
Nhân đây xin có mấy lời
Đố về thiên để mọi người đoán chơi
Thiên gì quan sát bầu trời?
Soi đâu đánh dấu suốt đời thiên chi?
Thiên gì là hãng bút bi?
Thiên gì vun vút bay đi chói lòa?
Thiên gì ngàn năm trôi qua?
Thiên gì hạn hán phong ba hoành hành?
Thiên gì cấp kính cho nhanh?
Nếu không để biến chứng thành mù đui
Thiên gì vũ trụ xa xôi?
Chẳng ai đến được giữa trời bao la
Thiên gì mãi mãi đi xa?
Thiên gì hát mãi bài ca muôn đời?
Thiên gì nổi tiếng khắp nơi?
Thế gian chỉ được ít người nổi danh
Thiên gì cây cảnh tươi xanh?
Thiên gì đến đó thì thành cõi tiên?
Có 16 chữ thiên
Chú thích:
Những từ là từ thiên có trong đoặn văn
Học tốt!!!
Thiên j tàn phá cửa nhà tả tơi là thiên tai
Thiên j còn gọi ngỗng trời là thiên nga
Thiên j vạn vật môi trường xung quanh là thiên nhiên
còn lại mik chịu
Thiên gì ngàn dặm đường xa => là thiên lí
Thiên gì tàn phá cửa nhà tả tơi => là thiên tai
Thiên gì còn gọi ngỗng trời => là thiên nga
Thiên gì đâu phải con người làm ra => là thiên tạo
Thiên gì nắng mưa hài hòa => là thiên thời
Thiên gì năng lực vượt xa đời thường => là thiên tài
Thiên gì thay đổi khôn lường => là thiên biến vạn hóa
Thiên gì vạn vật môi trường xung quanh => là thiên nhiên
thiên gì sét đánh đích danh => là thiên lôi
Thiên gì năng lực trời dành riêng ai => là thiên vị
Thiên gì đã quá xưa rồi => là thiên cổ
Thiên gì đông đảo mọi người quanh ta => là thiên hạ
- Thiên hạ: thiên - trời, hạ - đất
- Đại lộ: đại- lớn, lộ - đường
- Khuyển mã: khuyển - chó, mã - ngựa
- Hải đăng: hải - biển, đăng - đèn
- Kiên cố: kiên - vững chắc, cố - vững chắc
- Tân binh: tân - mới, binh - người lính
- Nhật nguyệt: nhật - mặt trời, nguyệt - mặt trăng
- Quốc kỳ: quốc - nước, kì - lá cờ
- Hoan hỉ: vui mừng
- Thạch mã: thạch - đá, mã - ngựa
- Thiên thư: thiên - trời, thư - sách
-dịch nghĩa:
+thiên hạ: thiên (trời)- hạ (đất): trời đất
+đại lộ: đại (to, lớn)- lộ (đường): đường lớn
+khuyển mã: khuyển (chó)- mã (ngựa): chó và ngựa
+hải đăng: hải (biển)- đăng (đèn): đèn biển
+kiên cố: kiên (vững, chắc)- cố (vững, chắc): bền vững, chắc chắn
+tân binh: tân (mới)- binh (lính): lính mới
+nhật nguyệt: nhật (mặt trời)-nguyệt (mặt trăng): mặt trời và mặt trăng
+quốc kì: quốc (quốc gia)- kì (cờ): lá cờ của một nước
+hoan hỉ: vui mừng
+thạch mã: thạch (đá)- mã (ngựa): ngựa đá
+thiên thư: thiên (trời)- thư (sách): sách trời
-phân loại:
+đẳng lập: thiên hạ, nhật nguyệt, hoan hỉ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố
+chính phụ: đại lộ, tân binh, quốc kì, thạch mã, thiên thư
a. Giang: dòng sông. Từ ghép hán việt: Giang sơn, giang hồ
Thiên: trời . Từ ghép Hán Việt: Thiên thời, thiên hạ
b. Điệp từ "xuân" được sử dụng 3 lần trong một câu thơ. Điệp từ đã giúp đoạn thơ tăng tính biểu đạt gây ấn tượng với người đọc. Đồng thời cho thấy không khí mùa xuân đang lan tỏa cả đất trời. Cả không gian đều là không khí ấm áp của mùa xuân đang tới. Qua đó ta thấy được tình yêu sâu đậm gắn bó của Bác dành cho thiên nhiên đất nước khi vào xuân.