Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gạch nối để cách ra thôi nha, bạn ghi số dưới được rồi
a) \(n_{BaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(\left(mol\right)--0,1---0,1---0,1---0,2\)
b) \(m_{BaSO_4}=n.M=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
c) \(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=m_{BaCl_2}+m_{ddH_2SO_4}-m_{BaSO_4}=20,8+100-23,3=97,5\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{m_{HCl\left(ct\right)}}{m_{ddHCl\left(dd\right)}}.100\%=\frac{7,3}{97,5}.100\%\approx7,5\%\)
a)
PTHH : 2Al + 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2
b) nAl = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
=> nH2SO4 cần dùng = \(\dfrac{0,5\cdot3}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> mH2SO4 cần dùng = 0,75 . 98 =73,5 (g)
b) \(mdd_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5\cdot100}{19,6}=375\left(g\right)\)
=> mdd sau phản ứng = mAl + mddH2SO4 - mH2
= 13,5 + 375 - 0,75 . 2 =387(g)
mAl2(so4)3 = 0,25 . 342 =85,5 (g)
\(\Leftrightarrow C\%=\dfrac{85,5}{387}\cdot100\%=22,1\%\)
HOK TỐT NHÉ -_-
nFeCl2 = CM.V = 0,15.0,2 = 0,03 mol
PTHH:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
0,03 → 0,06 → 0,03 → 0,06 (mol)
4Fe(OH)2 + O2 --to--> 2Fe2O3 + 4H2O
0,03 → 0,015
Chất rắn thu được sau khi nung kết tủa tới khối lượng không đổi là Fe2O3
→ m = mFe2O3 = 0,015.160 = 2,4 (g)
Dung dịch sau khi lọc kết tủa chỉ chứa 0,06 mol NaCl và có thể tích là V dd sau pư = 0,2 + 0,3 = 0,5 lít
→ CM NaCl = n/V = 0,06 / 0,5 = 0,12M
c2
a) 2KOH+H2SO4--->K2SO4+2H2O
m H2SO4=200.14,7/100=29,4(g)
n H2SO4=29,4/98=0,3(mol)
n KOH=2n H2SO4=0,6(mol)
m KOH=0,6.56=33,6(g)
m dd KOH=33,6.100/5,6=600(g)
V KOH=600/10,45=57,42(ml)
b) m dd sau pư=600+200=800(g)
n K2SO4=n H2SO4=0,3(mol)
m K2SO4=174.0,3=52,2(g)
C% K2SO4=52,2/800.100%=6,525%
c3
nCuO=3,2:80=0,04 mol
PTHH: CuO+H2SO4=>CuSO4+H2O
0,04mol->0,04mol->0,04mol->0,04mol
=> m H2SO4=0,04.98=3,92g
=> m ddH2SO4 tham gia phản ứng =3,92.100\4,9=80g
theo địnhluật bảo toàn khối lượng => m CuSO4= mCuO+mH2SO4-mH2O=3,2+80-0,04.18=82,48g
m CuSO4 thu được= 0,04.160=6,4g
=> C% CuSO4 =6,4\82,48.100=7,76%
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200ml dd H2SO4 thấy thoát ra 1 chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98g dd KOH 40%. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 57.6g hóa học 2 muối khan.
a, Tính khối lượng mỗi muối thu được
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4
___________________________________________________________________________
Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O + CO2
__a________a_________a______a_____a_
CO2 + 2KOH --> K2CO3 + H2O
_x_____2x_______x______x_
CO2 + KOH --> KHCO3
_y_____y_______y_
mKOH = 98 * 40 / 100 = 39.2 (g)
nKOH = 39.2 / 56 = 0.7 (mol)
=> 2x + y = 0.7 (1)
mmuốikhan = 138x + 100y = 57.6 (2)
giải (1) và (2) ta được
x = 0.2
y = 0.3
mà x + y = a => a = 0.5
a)
mNa2SO4 = 0.5 * 142 = 71 (g)
mK2CO3 = 0.2 * 138 = 27.6 (g)
mKHCO3 = 0.3 * 100 = 30 (g)
b)
CMddH2SO4 = 0.5 / 0.2 = 2.5 (M)
thánh chép mạng đã xuất hiện, muốn biết chi tiết câu trả lời vào: @https://diendan.hocmai.vn/threads/hoa-9-muoi-axit-bazo.274750/
1)
a dd KOH
MgCl2 + 2KOH --------> Mg(OH)2 + 2KCl
Cu(NO3)2 + 2KOH ------> Cu(OH)2 + 2KNO3
b) AgNO3
2AgNO3 + MgCl2 -------> 2AgCl + Mg(NO3)2
nNa2O=15,5/62=0,25mol
pt : Na2O + H2O ---------> 2NaOH
npứ: 0,25---------------------->0,5
CM(NaOH)=0,5/0,5=1M
pt : 2NaOH + H2SO4 ------> Na2SO4 + 2H2O
npứ:0,5---------->0,25
mH2SO4 = 0,25.98=24,5g
mddH2SO4 =\(\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\)
Vdd H2SO4=122,5/1,14\(\approx107,46ml\)
Gọi nNa2CO3 = x (mol)
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) 2 x (mol)
C%(NaCl) = \(\frac{2.58,5x}{200+120}\) . 100% = 20%
=> x =0,547 (mol)
mNa2CO3 = 0,547 . 106 = 57,982 (g)
mHCl = 2 . 0,547 . 36,5 =39,931 (g)
C%(Na2CO3) =\(\frac{57,892}{200}\) . 100% = 28,946%
C%(HCl) = \(\frac{39,931}{120}\) . 100% = 33,28%
ncuo= 1,6/80=0,02
nh2so4=(100*20)/( 98*100)= 0,2> 0,02-> cuo pư hết, h2so4 dư
cuo+ h2so4-> cuso4+h2o
0,02-> 0,02 0,02
mdd sau pư= 1,6+ 100= 101,6
c%h2so4 dư= (0,2-0,02)*98/101,6*100= 17,36%
c%cuso4= 0,02*160/101,6*100= 3,15%
nCuO= \(\frac{1,6}{80}\) = 0,02 (mol)
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\frac{100.20\%}{98}\) =0,2041(mol)
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
bđ 0,02 \(\frac{10}{49}\) (mol)
pư 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 (mol)
spư 0 0,1841 0,02 (mol)
md d (sau pư) = 100 + 1,6 = 101,6 (g)
C%(CuSO4) = \(\frac{0,02.160}{101,6}\) . 100% = 3,15%
C%(H2SO4)= \(\frac{0,1841.98}{101,6}\) . 100% = 17,76%
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.02.......0.02.................0.02\)
\(m_{H_2SO_4}=0.02\cdot98=1.96\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1.96}{20\%}=9.8\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng }}=1.6+9.8=11.4\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{11.4}=28.07\%\)