K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2022

Câu 6. Sục khí cacbonic vào dung dịch natri hidroxit thu được dung dịch natri cacbonat và nước. Phương trình của phản ứng hóa học trên là:

A. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (Chọn ý này nha)

B. NaOH + CO2 → Na2CO2 + H2O

C. NaOH + CO2 → NaCO3 + H2O

D. NaOH + CO2 → NaCO2 + H2O

Câu 7. Hòa tan 15,3 gam bari oxit vào nước thu được 17,1 gam Bari hidroxit. Khối lượng nước đã tham gia phản ứng là:

A. 1,8 gam

B. 3,6 gam

C. 0,9 gam

D. 2,4 gam

---

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ ĐLBTKL:\\ m_{BaO}+m_{H_2O}=m_{Ba\left(OH\right)_2}\\ \Leftrightarrow15,3+m_{H_2O}=17,1\\ \Leftrightarrow m_{H_2O}=1,8\left(g\right)\)

=> Chọn A

Câu 8. Cho kim loại sắt vào bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:

A. 8

B. 7

C. 5

D. 6

---

\(PTHH:2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\)

Tổng hệ số PTHH: 2+3+2=7

=>Chọn B

Câu 9. Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2. Hệ số còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:

A. 3

B. 2 (Chọn ý này nha)

C. 1

D. 4

Câu 10. Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 2,55 gam bạc nitrat thu được 1,44 gam bạc clorua AgCl và 2,8 gam Sắt (III) nitrat Fe(NO3)3. Khối lượng FeCl3 đã tham gia phản ứng trên là:

A. 1,69 gam

B. 1,19 gam

C. 3,91 gam

D. 3,38 gam

--

\(FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ ĐLBTKL:m_{FeCl_3}+m_{AgNO_3}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{AgCl}\\ \Leftrightarrow m_{FeCl_3}+2,55=2,8+1,44\\ \Leftrightarrow m_{FeCl_3}=1,69\left(g\right)\)

=> Chọn A

9 tháng 11 2016

bài 1

2Mg + O2---> 2MgO

nMg =9/24=0,375(mol)

nMgO =15/40=0,375(mol)

nO2 =1/2nMg =0,1875(mol),

mO2=0,1875.32=6(g)

bào 2

CH4+O2---->CO2 +2H2O

nCH4=16/16=1(mol)

nCO2= 44/44=1(mol)

nH2O =36/18=2(mol)

nO2= nH2O =2.32=64(g)

10 tháng 11 2016

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

17 tháng 2 2019

Bài 2:

. \(2H_2+O_2-t^o->2H_2O\uparrow\)
. \(2Mg+O_2-t^o->2MgO\)
. \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
. \(S+O_2-t^o->SO_2\uparrow\)
. \(4Al+3O_2-t^o->2Al_2O_3\)
. \(C+O_2-t^o->CO_2\uparrow\)
. \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)

17 tháng 2 2019

Bài 3:
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
a. Theo PT ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,2.1}{3}=0,07\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,07.232=16,24\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Số phân tử \(O_2\) tham gia pư = \(0,13\times6.10^{23}=0,78.10^{23}\) (phân tử)

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

20 tháng 4 2018

2)

1.2Na + 2H2O ---.>2NaOH+H2

2.CO2 + H2O --->H2CO3

3. P2O5 + 3H2O--->2H3PO4

4. BaO + H2O--->Ba(OH)2

5. Fe3O4 + 4H2 --->3Fe+4H2O

6. CuO + H2 --->Cu+H2O

7. 2Al + 6HCl --->2AlCl3+3H2

8. Fe + H2SO4 --->FeSO4+H2

20 tháng 4 2018

Oxit axit:

P2O5:Diphotpho pentaoxit

CO2:cacbon dioxit

Axit:

HNO3: Axit nitric

H2SO4: axit sunfuric

Hcl: axit clohidric

H2S:Hidro sunfua

H2SO3:Axit sunfuro

H3PO4: Axit photphoric

Bazơ:

Fe(OH)2

Al(OH)3

Ca(OH)2

KOH

Oxit bazơ

FeO

CaO

CuO

Muối:

CuCO3

K2HPO4

CuSO4

AgNO3

Ca(HPO4)2

24 tháng 9 2018

PTHH: CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O (1)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HNO_3}=\dfrac{31,5}{63}=0,5\left(mol\right)\)

Theo PT1: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}\)

Theo bài: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{5}n_{HNO_3}\)

Vì: \(\dfrac{2}{5}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ HNO3

a) Theo PT1: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,2\times164=32,8\left(g\right)\)

Theo PT1: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)

b) PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 (2)

\(m_{CaCO_3}=50\times95\%=47,5\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{47,5}{100}=0,475\left(mol\right)\)

Theo PT2: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,475\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,475\times22,4=10,64\left(l\right)\)

24 tháng 9 2018

Bn giải dễ hiểu ghê, cám ơn nhavui

1.Xác định chất tham gia, chất sản phẩm trong các sơ đồ phản ứng sau và cân bằng phương trình hóa học : a. C +O2-t0--> CO2 b. Fe +H2SO4 --->FeSO4 + H2 c. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl 2.Chọn hệ số và cân bằng PTHH 1. Na + O2 → Na2O 2.Na +H2O →NaOH + H2 ↑ 3. P2O5 + H2O → H3PO4 4.Al2O3 + HCl →AlCl3 + H2O 5.Al + H2CO4 → Al2(SO4)3 + H2↑ 6. Zn +HCl →ZnCl2 + H2↑ 7.Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ +...
Đọc tiếp

1.Xác định chất tham gia, chất sản phẩm trong các sơ đồ phản ứng sau và cân bằng phương trình hóa học :

a. C +O2-t0--> CO2

b. Fe +H2SO4 --->FeSO4 + H2

c. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl

2.Chọn hệ số và cân bằng PTHH

1. Na + O2 → Na2O

2.Na +H2O →NaOH + H2

3. P2O5 + H2O → H3PO4

4.Al2O3 + HCl →AlCl3 + H2O

5.Al + H2CO4 → Al2(SO4)3 + H2

6. Zn +HCl →ZnCl2 + H2

7.Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

8.Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 +SO2 ↑ + H2O

9.CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2↓ +Na2SO4

10.FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ +KCl

3.Cho 3,1 gam photpho (P) tác dụng với khí oxi(O2) tạo ra hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5)

1.Lập phương trình hóa học

2.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc

3.Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng

4.Cho 2,7 gam nhôm (Al)tác dụng với khí oxi (O2)tạo ra hợp chất nhôm oxit(Al2O3)

1. Lập phương trình hóa học

2.Tính thể tích khí oxicaanf dùng ở đktc

3.Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng

4
27 tháng 12 2016

Câu 1:

a. C +O2-to--> CO2

Chất tham gia: C, O2

Chất sản phẩm: CO2

b. Fe +H2SO4 --->FeSO4 + H2

Chất tham gia: Fe, H2SO4

Chất sản phẩm: FeSO4, H2

c. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl

Chất tham gia: BaCl2, H2SO4

Chất sản phẩm: BaSO4, HCl.

15 tháng 1 2017

3) 4P+5O2->2P2O5

\(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có: \(n_{O_2}=\frac{5}{4}n_P=\frac{5}{4}.0,1=0,125\left(mol\right)\)

Thể tích oxi cần dùng:

\(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8l\)

Ta có: 2 chất phản ứng hết, tính theo cái nào cũng được:

\(n_{P_2O_5}=\frac{2}{4}n_P=\frac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)

câu1 Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí Oxi a) hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò và sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit Câu 2 Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 ( đktc ) thu được 2,24 lít...
Đọc tiếp

câu1

Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí Oxi

a) hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò và sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi

b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit

Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 ( đktc ) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Hãy tính khối lượng HCL đã tham gia phản ứng

Câu 3

Hãy giải thích các hiện tượng sau ?

a) Khi nung nóng canxi cacbonat (CACO3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2 . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?

b) Khi nung nóng thanh sắt trong ko khí thì khối lượng thanh sắt sau phản ứng thay đổi như thế nào ?

Câu 4

Cho 16,25 gam Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4 ) , thu được dung dịch chứa 40,25 gam ZnSO4 và 5,6 lít H2SO4 (đktc). Xác định khối lượng axit H2SO4 cần dùng?

Câu 5

Cho 20 gam sắt ( III ) sunfat Fe2(SO4) tác dụng với natri hiđroxit (NaOH), thu được 10,7 gam sắt ( III ) hiđroxit Fe(OH3) và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4 . Tính khối lượng natri hiđroxit tham gia phản ứng ?

GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ

2
10 tháng 8 2018

Bài 1:

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/61843.html

11 tháng 8 2018

Câu 2 đúng ko v cha :))

Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán các bài sau: 1. Cho hỗn hợp gồm hai muối A sunfat (A2SO4) và B sunfat (BSO4) có khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với 62,4 gam bari clorua (BaCl2) trong dung dịch thì cho 69,9 gam kết tủa bari sunfat (BaSO4) và hai muối mới tan là A clorua (ACl), B clorua (BCl). Tính khối lượng hai muối mới tan sau phản...
Đọc tiếp

Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán các bài sau:

1. Cho hỗn hợp gồm hai muối A sunfat (A2SO4) và B sunfat (BSO4) có khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với 62,4 gam bari clorua (BaCl2) trong dung dịch thì cho 69,9 gam kết tủa bari sunfat (BaSO4) và hai muối mới tan là A clorua (ACl), B clorua (BCl). Tính khối lượng hai muối mới tan sau phản ứng.

2. Đốt cháy 1,6 gam chất M cần 6,4 gam khí oxi (O2) thu được khí cacbonic (CO2) và nước (H2O) theo tỷ lệ khối lượng CO2: khối lượng H2O bằng 11 : 9. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra.

3. Khi nung 300kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) thu được 140kg vôi sống (CaO) và 110kg khí cacbonic (CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.

4
6 tháng 8 2017

Câu 1: PTHH: \(A_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2ACl+BaSO_4\downarrow\)

\(BSO_4+BaCl_2\rightarrow BCl_2+BaSO_4\downarrow\)

CT về khối lượng\(\left\{{}\begin{matrix}m_{A2SO4}+m_{BaCl2}=m_{ACl}+m_{BaSO4}\\m_{BSO4}+m_{BaCl2}=m_{BCl2}+m_{BaSO4}\end{matrix}\right.\)

ADĐLBTKL, ta có: \(m_{ACl}+m_{BCl2}=m_{hh}+m_{BaCl2}-m_{BaSO4}\)

\(\Rightarrow m_{ACl}+m_{BCl2}=44,2+62,4-69,9=36,7\left(g\right)\)

6 tháng 8 2017

Gọi CTHH của M là: \(C_xH_y\)

PTHH: \(4C_xH_y+4x+yO_2\underrightarrow{o}4xCO_2\uparrow+2yH_2O\)

CT về khối lượng: \(m_{CxHy}+m_{O2}=m_{CO2}+m_{H2O}\)

ADĐLBTKL, ta có: \(m_{CxHy}+m_{O2}=m_{CO2}+m_{H2O}\)

\(\Rightarrow m_{CO2}+m_{H2O}=1,6+6,4=8\left(g\right)\left(1\right)\)

Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{m_{CO2}}{m_{H2O}}=\dfrac{11}{9}\Rightarrow m_{CO2}=\dfrac{11.m_{H2O}}{9}\left(2\right)\)

Từ\(\left(1\right)\left(2\right)\) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO2}=4,4\left(g\right)\\m_{H2O}=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Vậy........