Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. How far can you run and swim?
(Bạn có thể chạy và bơi bao xa?)
I can run two kilometers and swim five hundred meters.
(Tôi có thể chạy hai km và bơi năm trăm mét.)
2. How many words can you say in ten seconds?
(Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong 10 giây?)
I can say about thirty words in ten seconds.
(Tôi có thể nói khoảng ba mươi từ trong mười giây.)
3. How strict is your teacher?
(Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?)
She’s so strict that we daren’t never be late for school.
(Cô ấy nghiêm khắc đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám đi học muộn.)
4. How tall are you?
(Bạn cao bao nhiêu?)
I’m just 1,5 metres tall.
(Tôi chỉ cao 1,5 mét.)
5. How often are you late for school?
(Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)
I’m never late for school.
(Tôi không bao giờ đi học muộn.)
6. How cold is your town in winter?
(Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông?)
It’s about 15 °C in winter.
(Nhiệt độ khoảng 15 ° C vào mùa đông.)
7. How much does a burger cost?
(Một chiếc bánh mì burger giá bao nhiêu?)
It costs fifty Vietnam dong.
(Nó có giá năm mươi đồng Việt Nam.)
8. How long can you keep your eyes open?
(Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?)
Just 5 seconds, I think.
(Tôi nghĩ chỉ 5 giây thôi.)
A: What’s the best way to make some money?
(Cách tốt nhất để kiếm tiền là gì?)
B: Well, the best thing to do is to save money you have or make handmade things to sell.
(Tốt nhất bạn nên tiết kiệm số tiền mình có hoặc làm đồ handmade để bán.)
A: Yes, I suppose so.
(Vâng, tôi cho là vậy.)
B: Why do you want to make some money?
(Tại sao bạn muốn kiếm tiền?)
A: Cause I want to buy something cool.
(Vì tôi muốn mua một cái gì đó hay ho.)
B: What do you want to buy?
(Bạn muốn mua gì?)
A: That’s a new skateboard.
(Đó là một ván trượt mới.)
B: Well, hope you can buy soon.
(Vâng, hy vọng bạn có thể mua sớm.)
A: Thanks. That’s very kind of you.
(Cảm ơn. Bạn thật tốt bụng.)
1. I don’t spend much time travelling to school. Only about fifteen minutes.
(Tôi không dành nhiều thời gian đi đến trường. Chỉ khoảng mười lăm phút.)
2. We spend most of our time at school. About 7 hours a day.
(Chúng tôi dành phần lớn thời gian ở trường. Khoảng 7 tiếng 1 ngày.)
3. I spend a lot of time in my room.
(Tôi dành nhiều thời gian trong phòng của mình.)
4. No, I don’t. I spend more time seeing and talking to my friends and family.
(Không, tôi không. Tôi dành nhiều thời gian hơn để gặp gỡ và nói chuyện với bạn bè và gia đình của mình.)
1. Have you got any brothers and sisters? – Yes, I have.
(Bạn đã có anh chị em nào không? - Vâng tôi có.)
2. What’s your mum’s name? - It’s Sally.
(Tên mẹ của bạn là gì? - Đó là Sally.)
3. How old is your dad? - He’s 40.
(Bố của bạn bao nhiêu tuổi? – Bố mình 40 tuổi.)
4 . Where’s your grandfather from? - He’s from England.
(Ông của bạn đến từ đâu? - Ông đến từ nước Anh.)
5. Have you got a cousin? - Yes, I have.
(Bạn có em họ không? - Có, tôi có.)
How old is he / she? – She’s 10.
(Anh ấy cô ấy bao nhiêu tuổi? - Cô ấy 10 tuổi.)
B (My friend) |
- Amount of free time per day: 3 hours (Thời gian rảnh trong ngày: 3 tiếng) - Thing(s) he/she likes doing every day: drawing pictures, arranging flowers (Những việc bạn ấy thích làm mỗi ngày: vẽ tranh, cắm hoa) - Thing(s) he/she doesn't like doing: doing homework, playing computer games (Những việc bạn ấy không thích làm: làm bài tập về nhà, chơi điện tử) - Thing(s) he/she loves doing in the summer: making cold drink, going to the beach (Những việc bạn ấy thích làm vào mùa hè: pha thức uống lạnh, đi biển) - Thing(s) he/she loves doing in the winter: making a snowman, cooking (Những việc bạn ấy thích làm vào mùa đông: làm người tuyết, nấu ăn) |
A hobby that I enjoy is using the computer. Surfing the internet is what I mostly do whenever I have free time.
No one can deny the benefits of Internet. Information resources are probably the biggest advantage that Internet offers to people. Internet is wonderful source of information. All kind of information on any topic is available on the Internet at anytime. I love searching things on Google. It’s a very useful tool from the Internet, we can know everything with just one mouse click.
Becoming knowledgeable is also a great benefit of using Internet. I spend a lot of time on the Internet for reading news. All latest news is continuously up-to-date on the Internet on various news sites. I often visit E-newspaper websites to read hot daily news. I can know everything such as current issues that happen in this world, what happen to our country, celebrities life, recent fashion, and other news that can enhance my knowledge. I would rather using Internet for updating news because it is available everywhere at anytime.
In conclusion, people increasingly spend their leisure time using Internet because it is a helpful tool where people can learn new things and keep informed of information around the world. Internet turns the world into the speed generation. As the Internet saves us much time, we can have enough time to do other things. The internet is a marvelous creation in this generation.
A: It’s important to check your equipment first, Sammy. Is your helmet OK?
(Điều quan trọng là phải kiểm tra thiết bị của bạn trước, Sammy. Mũ bảo hiểm của bạn có ổn không?)
B:Can you check my helmet? It doesn’t feel very comfortable.
(Bạn có thể kiểm tra mũ bảo hiểm của tôi không? Nó không cảm thấy thoải mái cho lắm.)
A: Let’s see. It’s fine. Your helmet needs to be secure. And you should wear gogglesto protect your eyes.
OK, are you ready?
(Hãy xem nào. Tốt rồi. Mũ bảo hiểm của bạn cần được đảm bảo an toàn. Và bạn nên đeo kính bảo hộ để bảo
vệ mắt. OK, bạn đã sẵn sàng chưa?)
B: Erm, yes, I think so but I’m a little bit scared of cycling in the countryside.What if I meet a cow in the
road?
(Erm, vâng, tôi nghĩ vậy nhưng tôi hơi sợ khi đạp xe ở vùng nông thôn. Nếu tôi gặp một con bò trên đường
thì sao?)
A: Don’t worry. Just go slowly and remember to relax and use your legs. You’ll be fine if you follow me.
(Đừng lo lắng. Chỉ cần đi chậm và nhớ thả lỏng và sử dụng chân của bạn. Bạn sẽ ổn nếu bạn theo tôi.)
A: What's your favorite festival?
(Lễ hội yêu thích của bạn là gì?)
B: It’s Mid- Autumn festival.
(Đó là tết Trung thu.)
A: Where does it happen?
(Nó diễn ra ở đâu?)
B: It happens in some countries in Southeast Asia.
(Nó diễn ra ở một số nước Đông Nam Á.)
A: When does it take place?
(Khi nào nó diễn ra?)
B: It takes place from14th to 15th of the eighth month of Lunar calendar.
(Nó diễn ra từ 14-15 tháng Tám âm lịch.)
A: How did it start?
(Nó bắt đầu như thế nào?)
B: The history of the Mid-Autumn Festival dated back over 3,000 years.
(Lịch sử của Tết Trung thu có niên đại hơn 3.000 năm.)
A: Why does it happen?
(Tại sao nó xảy ra?)
B: Because the Chinese believe that the Moon is at its brightest and fullest size, coinciding with harvest time in the middle of Autumn.
(Bởi vì người Trung Quốc tin rằng Mặt trăng có kích thước sáng nhất và đầy đủ nhất, trùng với thời gian thu hoạch vào giữa mùa thu.)
A: What do people do in the festival?
(Mọi người làm gì ở lễ hội?)
B: People carry lanterns, eat moon cake, egg yolk, ...
(Mọi người mang đèn lồng, ăn bánh trung thu, lòng đỏ trứng,...)
A: What do you think of the festival?
(Bạn nghĩ gì về lễ hội?)
B: I think it’s so interesting.
(Tôi nghĩ nó thật thú vị.)
Student A: Where do you live?
Student B: I live in Vung Tau city. It's exciting here. You can see a lot of beautiful sceneries such as
beaches, mountains, and parks.
Student A: Who do you admire? And why?
Student B: I really admire my mom. She has supported me in many ways. I learnt from her to respect and
love others without considering social ranks.
Student A: What game or activity do you like? And why?
Student B: I’m really into cooking. It’s very exciting to see people eating what I cooked.
Student A: What don’t you like? And the reason?
Student B: I really don’t like going to bed late. It makes me tired.
Student A: What’s your favourite invention?
Student B: I really love my laptop. It’s a very useful for my study.
Tạm dịch:
Học sinh A: Bạn sống ở đâu?
Học sinh B: Tôi sống ở thành phố Vũng Tàu. Ở đây thật thú vị. Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều cảnh đẹp như
bãi biển, núi và công viên.
Học sinh A: Bạn ngưỡng mộ ai? Và tại sao?
Học sinh B: Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ tôi. Bà ấy đã hỗ trợ tôi về nhiều mặt. Tôi học được từ bà ấy cách
tôn trọng và yêu thương người khác mà không cần xét đến cấp bậc xã hội.
Học sinh A: Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào? Và tại sao?
Học sinh B: Tôi thực sự thích nấu ăn. Thật thú vị khi thấy mọi người ăn những món tôi nấu.
Học sinh A: Bạn không thích điều gì? Và lý do?
Học sinh B: Tôi thực sự không thích đi ngủ muộn. Nó khiến tôi mệt mỏi.
Học sinh A: Phát minh yêu thích của bạn là gì?
Học sinh B: Tôi thực sự yêu máy tính xách tay. Nó rất hữu ích cho việc học của tôi.