Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaCO3 t∘→→t∘ CaO+CO2
nCO2nCO2 = nCaCO3nCaCO3 = 52,65/100 = 0,5265 (mol)
Vì phản ứng trên có h = 95 % nên nCO2nCO2 thực tế thu được:
nCO2nCO2 = 0,5265 * 95/100 = 0,5 mol
Ta có nNaOH = 0,5000 x 1,800 = 0,900 (mol)
Tỉ lệ số mol giữa NaOH và CO2 : 1 < nNaOHnCO2nNaOHnCO2 = 0,90000,50020,90000,5002 < 2
Do đó, phản ứng tạo thành hỗn hợp hai muối: NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,4500 mol 0,9000 mol 0,4500 mol
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,05020 mol 0,05020 mol 0,1004 mol
Từ đó tính ra được khối lượng NaHCO3 là 8,434 g và khối lượng của Na2CO3 là 42,38 g
Khối lượng của 1,00 lit nước là:
m = D.V = 1,00g/cm3.1000cm3 = 1000g
Nhiệt lượng mà 1000 gam nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25oC đến 100oC là:
Q = 1000.4,18(100 - 25) = 313.500(J)
Đó là nhiệt lượng mà khí metan khi đốt cháy cầ phải toả ra.
Khối lượng metan cần phải đốt cháy là:
Bài 2 (SGK trang 70)
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
1. C + O2 → CO2
2. C + 2CuO → 2Cu + CO2
3. 3C + 4Al → Al4C3
4. C + H2O → CO + H2
Để điều chế phân đạm NH4NO3 cần phải có NH3 và HNO3.
Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:
\(\rightarrow\) NO \(\rightarrow\) NO2 \(\rightarrow\) HNO3 \(\rightarrow\) NH4NO3
C + O2 \(\rightarrow\) CO2: cung cấp nhiệt cho các phản ứng.
Để thu NH3 với hiệu suất cao, cân bằng phải chuyển dịch theo chiều thuận.
- Giảm nhiệt độ do pư tỏa nhiệt.
- Tăng nồng độ N2
- Giảm nồng độ NH3
- Tăng áp suất
- Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ pư theo cả 2 chiều → không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.