Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Học sinh viết đúng các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: 45,835; 45,538; 45,385; 45,358 được 1điểm
Khi dời dấu phẩy của số bé sang trái một hàng tức là ta đã giảm số đó đi 10 lần. Nếu số bé mới phần thì số bé cần tìm 10 phần như thế.
Ta có sơ đồ :
Số lớn: /-----/ }
Số bé cần tìm: /-----/-----/-----/-----/-----/-----/-----/-----/-----/-----/ } 55,22
Số bé mới: /-----/ }
Ta nhận thấy : 55,22 22 – 37,07 chính là 11 phần.
Số bé là : (55,22 – 37,07) : 11 x 10 = 16,5
Số lớn là : 55,22 – 16,5 = 38,72.
Đáp số: Số lớn : 38,72. Số bé : 16,5
Cho 1 đ-ú-n-g nha bạn
1) a)
Phân số | Đọc là |
\(\frac{5}{7}\) | Năm phần bảy |
\(\frac{25}{100}\) | Hai mươi lăm phần một trăm |
\(\frac{91}{38}\) | Chín mươi mốt phần ba mươi tám |
\(\frac{60}{17}\) | Sáu mươi phần mười bảy |
\(\frac{85}{1000}\) | Tám mươi lăm phần một nghìn |
b)
Phân số | Tử số | Mẫu số |
\(\frac{5}{7}\) | 5 | 7 |
\(\frac{25}{100}\) | 25 | 100 |
\(\frac{91}{38}\) | 91 | 38 |
\(\frac{60}{17}\) | 60 | 17 |
\(\frac{85}{1000}\) | 85 | 1000 |
2) a) \(1=\frac{6}{6}\); b) \(0=\frac{0}{5}\)
a) 24x3 chia hết cho 9
Chữ số x là :0,9; các số đó là:2403 ,2493
2x38 chia hết cho 3
Chữ số x là :........2,5,8.; các số đó là :...2238,2538,2838...
c) 154 x chia hết cho 2 và 5
Chữ số x là :................0......;số đó là......1540.
d) 823x chia hết cho 3 và 5
Chữ số x là :...............5..; số đó là:...............8235
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Viết 5 / 100 dưới dạng số thập phân được:
A. 5,100 B. 0,05
C. 0,50 D. 0,500
câu đúng là B . 0,05
b) Số bé nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 45,385 là:
A. 45,538 B. 45,835
C. 45,358 D. 45,385
câu đúng là C . 45,358
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Sô thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn viết là: 62,678
b) Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: 6 / 100
Bài 3: > < =
a) 83,2 > 83,19 b) 7,843 < 7,85
c) 48,5 = 48,500 d) 90,7 > 89,7
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 000 m2 = 4,5 ha b) 15 m2 4 dm2 = 15,04 m2
6 km2 = 600 ha 1600 ha = 16 km2
Bài 5: Giai bài toán sau:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài bằng 5 / 3 chiều rộng.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, trung bình cứ 50 m2 thu hoạch được 30 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
bạn tự tóm tắt nha
Chiều dài thửa ruộng :
60 x 5/3 = 100 ( m )
diện tích :
100 x 60 = 6000 ( m 2 )
số tạ thóc thu được :
6000 : 50 x 30 = 3600 ( kg ) = 36 tạ
đ/s : 36 tạ
Bài 6: Giải bài toán sau:
Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? ( giải toán tỉ lệ thuận thao 2 cách tìm tỉ số và rút về đơn vị )
60 quyển so với 12 quyển thì gấp : giá tiền mua 1 quyển :
60 : 12 = 5 ( lần ) 84000 : 12 = 7000 ( đồng )
số tiền mua 60 quyển vở :
84000 x 5 = 420000 ( đồng ) 7000 x 60 = 420000 (đồng )
đ/s : 420000 đồng
6 giải
mua 1 quyển hết số tiền là :
84000 : 12 = 7000 (đồng)
mua 60 quyển hết số tiền là :
7000 x 60 = 420000 (đồng)
đáp số : 420000 đồng
4
45000m2 = ........ha 15m2 4dam2 = \(15\frac{4}{10}m^2\)
45000m2 = 450 dam2 = \(\frac{450}{100}ha\) 1600 ha = 16 km2
6km2 = 600ha
Đáp án B.