Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Sản lượng lương thực tăng từ 100% lên 110%.
- Gia tăng dân số tự nhiên tăng từ 100% lên gần 160%.
- Cả hai đều tăng, nhưng lương thực tăng chậm hơn gia tăng tự nhiên dân số.
- Do vậy, bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh, từ 100% năm 1975 xuống 80% năm 1990
Phân tích hình 10.1 để thấy môi quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi.
Trả lời:
- Sản lượng lương thực tăng từ 100% lên 110%.
- Gia tăng dân số tự nhiên tăng từ 100% lên gần 160%.
- Cả hai đều tăng, nhưng lương thực tăng chậm hơn gia tăng tự nhiên dân số.
- Do vậy, bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh, từ 100% năm 1975 xuống 80% năm 1990.
+Dân số tự nhiên ngày càng gia tăng.
+ Cần nhiều sản lượng lương thực hơn.
+ Bình quân lương thực theo đầu người giảm nặng nề.
=> Dân số tăng quá nhanh làm cho tài nguyên thiên nhiên suy giảm, lương thực thiếu hụt,... chất lượng cuộc sống người dân thấp.
- Sản lượng lương thực tăng từ \(100\%\) đến \(110\%\) .
- Gia tăng dân số tự nhiên tăng từ \(100\%\) đến \(160\%\) .
- Cả hai đều tăng nhưng lương thực tăng chậm hơn gia tăng tự nhiên dân số .
- Do vậy bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh , từ \(100\%\) năm \(1975\) xuống \(80\%\) năm \(1990\) .
* Biểu đồ A:
– Lượng mưa: lượng mưa trung bình là 1244 mm, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3.
– Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình > 10°C, có 2 tháng cực đại là tháng 3 và tháng 11 khoảng 28°C, tháng lạnh nhất là tháng 7, khoảng 15°C. Biên độ nhiệt 13°C.
– Kiểu khí hậu: Nhiệt đới (Nam bán cầu). Nóng, có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
– Biểu đồ A phù hợp với vị trí 3.
* Biểu đồ B:
– Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 897 mm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9.
– Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 5) là 35°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 1 ) khoảng 20°C. Biên độ nhiệt 15°C.
– Kiểu khí hậu: Nhiệt đới (Bắc bán cầu). Nóng, có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
– Biểu đồ B phù hợp với vị trí 2.
* Biểu đồ C:
– Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 2592 mm, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5.
– Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 30°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 21°C. Biên độ nhiệt 8°C.
– Kiểu khí hậu: Xích đạo ẩm. Nóng, mưa nhiều quanh năm.
– Biểu đồ C phù hợp với vị trí 1.
* Biểu đồ D:
– Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 506 mm, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8.
– Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 25°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 11°C. Biên độ nhiệt 12°C.
– Kiểu khí hậu: Địa trung hải (Nam bán cầu). Hè nóng khô, đông ấm áp, mưa khá vào thu-đông.
– Biểu đồ D phù hợp với vị trí 4.
Mật độ dân số là gì ? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét?
Lời giải:
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In – đô – nê – xi – a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ( đơn vị: người/km vuông)
Cách tính: lấy dân số(người) chia cho diện tích(km vuông)
- Tính mật độ dân số các nước:
+ Việt Nam: 239 người/km vuông
+ Trung Quốc:13 người/km vuông
+ In -đô-nê-xi-a:107 người/km vuông
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In -đô-nê-xi-a, nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân: Đất hẹp, người đông.
Trả lời:
- Cho đến năm 1840, lượng khí thải CO2 trong không khí vẫn ổn định ở mức 275 phần triệu.
- Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng khí thải CO2 không ngừng gia tăng; năm 1997 đã đạt đến 355 phần triệu.
- Nguyên nhân: Do các chất khí thải CO2 trong công nghiệp, trong đời sống và trong đốt rừng ngày càng nhiều.
Chúc bạn học tốt!
lượng khí thải luôn được tăng qua các năm
các năm về sau tăng nhanh hơn những năm trước
Châu Phi có diện tích trên 30 triệu ki-lô-mét vuông, đứng thứ 3 trên thế giới
Tiếp giáp với biển và đại dương:
+Biển Đỏ
+Đại Tây Dương
+Ấn Độ Dương
+Địa Trung Hải
-Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai đường chí tuyến nên Châu Phi thuộc đới nóng
Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, ít các vịnh biển, đảo và bán đảo
Là châu lục lớn thứ ba trên thế giới , có diện tích trên 30 triệu km2
- Phía Tây tiếp giáp : Đại Tây Dương
- Phía Bắc tiếp giáp : Địa Trung Hải
- Phía Đông Bắc tiếp giáp : Biển Đỏ
- Phía Nam tiếp giáp : Đại Tây Dương
- Nơi có lượng mưa dưới 200 mm là môi trường hoang mạc, thực động vật nghèo nàn.
- Lượng mưa từ 200 mm đến 500 mm là môi trường xa van.
- Lượng mưa trên 1000 mm là môi trường xa van và rừng nhiệt đới.
- Nơi có lượng mưa dưới 200 mm là môi trường hoang mạc, thực động vật nghèo nàn.
- Lượng mưa từ 200 mm đến 500 mm là môi trường xa van.
- Lượng mưa trên 1000 mm là môi trường xa van và rừng nhiệt đới.
- Sản lượng lương thực tăng từ 100% lên 110%.
- Gia tăng dân số tự nhiên tăng từ 100% lên gần 160%.
- Cả hai đều tăng, nhưng lương thực tăng chậm hơn gia tăng tự nhiên dân số.
Dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh, từ 100% xuống 80%